Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu hoặc cả đoạn văn bản) theo ngữ cảnh nhằm mục đích tăng tính gợi hình, gợi cảm diễn đạt. Qua đó tạo ấn tượng cho những người đọc hình dung rõ nét về hình
I. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn trích: Nếu bạn có sự chuẩn bị thì đó là phiêu lưu khám phá. Nếu không, đó là chuyến đi mạo hiểm. Với một số người, cuộc sống là một hành trình. Trong khi với người khác, cuộc sống là một đường đua. Dù cuộc sống là hành trình hay đường đua thì nhiệm vụ của bạn vẫn là
BướcCâu bị động dần hình thành theo từng bướcBước 1: Bước 2: Bước 3:Biến đổi ‘be’ theo thì của câu chủ động. Bước 4: Lưu ý: heSAI himĐÚNG 4. Cấu trúc câu bị động theo các thì. Cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động theo các thì trong tiếng Anh qua bảng dưới đây:
Câu bị động. - cách chuyển từ dữ thế chủ động sang bị động. - nạm đổi hình thức động từ rõ ràng trong từng thì. Nếu những em học sinh còn đang chạm mặt khó khăn trong quá trình học giỏi cần hỗ trợ trong việc tổng phù hợp kiến thức, những em rất có thể đăng
Cấu trúc chung: Câu chủ động: S1 + V + O >> Câu bị động: S2 + Tobe+ V phân từ II; Câu bị động là kiến thức quan trọng cho cả ngữ pháp tiếng Anh 11 và 12 sau này. 11.2 Rút gọn mệnh đề quan hệ Thể chủ động. Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm
Dễ dàng hơn, bạn có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh: Thì tiếng Anh (Tense) Cấu trúc câu chủ động (Active) Cấu trúc câu bị động (Passive voice) Hiện tại đơn. S + V (s/es) + O. S + am/is/are + P2. Hiện tại tiếp diễn
1. Ý nghĩa và chức năng của Help trong tiếng Anh. Theo như từ điển Oxford, help có thể sử dụng trong câu như một động từ (nội động từ và ngoại động từ) hoặc danh từ. Một vài ví dụ về cách dùng Help như một động từ trong ngữ pháp tiếng Anh:
Ngữ Pháp Cơ bản. Câu bị động (passive voice) là gì. Cấu trúc câu bị động. Những lưu ý khi sử dụng câu bị động. Trong ngữ pháp Tiếng anh, Passive voice (câu bị động) là một trong những phần thường gặp nhưng cũng hay gây nhầm lẫn cho người học. Nhìn chung, câu chủ động
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Khi nào có thể chuyển câu chủ động sang câu bị động một cách trực tiếp? Khi nào chỉ được phép chuyển gián tiếp thông qua chủ ngữ giả es? Bài viết này của mình sẽ giải thích các vấn đề đó một cách chi thêmKhóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả LỤCKhi nào bạn sử dụng câu bị động?Cách xây dựng 1 câu bị động điển hìnhCâu chủ động không có tân ngữ trực tiếpCâu chủ động không có tân ngữ trực tiếp lẫn tân ngữ gián tiếpCâu chủ động có tân ngữ trực tiếp những vẫn dùng chủ ngữ giả es khi chuyển sang bị độngHai dạng câu bị độngVorgangspassivZustandspassivTổng hợp các dạng bị động với các thì hay dùngBạn cũng nên đọcKhi nào bạn sử dụng câu bị động?Trước hết, chúng ta sử dụng câu bị động khi muốn nhấn mạnh vào hành động được thực hiện chứ không phải nhấn mạnh vào tác nhân ai/vật gì đã thực hiện hành động đó. Do đó trong câu bị động bạn có thể bỏ von/durch mà không có vấn đề chủ động Daniel liest ein được chuyển thànhCâu bị động Ein Buch wird có thể dễ dàng nhận thấy ở trong câu chủ động, sự nhấn mạnh được đặt vào Daniel. Chính Daniel chứ không phải ai khác đang đọc 1 quyển sách. Nhấn mạnh vào chủ ngữ.Nhưng ở trong câu bị động, chúng ta không quan tâm là ai đang đọc 1 quyển sách. Chúng ta chỉ quan tâm đến sự kiện Một quyển sách đang được đọc Nhấn mạnh vào hành động, mà không cần biết là ai đang đọc nó, do đó chúng ta có thể bỏ phần “von Daniel” khi đi vào cách xây dựng 1 câu bị động điển hình. Bạn phải phân biệt được rõ sự khác nhau giữa tân ngữ trực tiếp direktes Objekt và tân ngữ gián tiếp indirektes Objekt.Tân ngữ trực tiếp direktes Objekt hầu như được sử dụng ở cách 4 Akkusativ. Nó có thể là người hoặc các sự vật bị tác động trực tiếp bởi hành động được nói đến trong liebe dich dich là đối tượng người ở cách 4 và cũng là tân ngữ trực tiếpIch lese ein Buch. Buch là đối tượng vật ở cách 4 và cũng là tân ngữ trực tiếpNgược lại, tân ngữ gián tiếp indirektes Objekt hầu như chỉ nói về các đối tượng người và phải ở cách 3 antworte mir mir là đối tượng người ở cách 3 và cũng là tân ngữ gián tiếpIch schenke dir ein Buch dir là đối tượng người ở cách 3 và cũng là tân ngữ gián tiếp, trong khi Buch ở đây là tân ngữ trực tiếpMột câu bị động điển hình là câu bị động phải được xây dựng dựa trên tân ngữ trực tiếp trong câu chủ động. Nếu như câu chủ động chỉ có tân ngữ gián tiếp hoặc thậm chí không có bất kỳ tân ngữ nào cả thì cách xây dựng câu bị động sẽ hoàn toàn khác và đặc biệt xây dựng 1 câu bị động điển hìnhTrước khi đi vào phần khó khăn hơn là phần bị động với es, mình vẫn sẽ nhắc lại nguyên tắc cơ bản để xây dựng một câu bị động thuần chủ động Anna liebt mich. Anna yêu tôiĐầu tiên phải xác định xem câu này có tân ngữ trực tiếp không. Có, tân ngữ trực tiếp là mich, vậy nó là 1 câu chủ động điển theo, lấy tân ngữ trực tiếp ở cách 4 trong câu chủ động là mich chuyển nó thành chủ ngữ ở cách 1 Nominativ trong câu bị động mich -> cùng thay thế động từ lieben bằng 1 form bị động riêng ứng với từng thì Xem ở cuối bài. Ở đây vì câu chủ động ở thì hiện tại nên bạn cũng dùng form bị động ở thì hiện tại werden cần chia + Partizip 2 werde cuối cùng câu bị động có dạng Ich werde geliebt. Tôi được yêu, không cần biết được yêu bởi aiTrong trường hợp bạn vẫn muốn nhấn mạnh thêm vào tác nhân gây ra sự việc đó trong câu bị động, thì có thể sử dụng von với tác nhân là người hoặc durch với tác nhân là vậtIch werde von Anna geliebt. Tôi được Anna yêuDie Brücke wurde durch den Sturm zerstört. Cây cầu đã bị phá hủy bởi cơn bãoChúng ta vừa nói về câu bị động điển hình, tức là câu bị động được xây dựng dựa trên tân ngữ trực tiếp trong câu chủ câu hỏi đặt ra ở đây là Trường hợp câu chủ động không có tân ngữ trực tiếp thì sao?Câu chủ động không có tân ngữ trực tiếpMir là đối tượng người ở cách 3 và cũng là tân ngữ gián tiếp. Bạn không thể chuyển mir thành ich được Tân ngữ gián tiếp không được phép chuyển thành chủ ngữ ở cách 1 Nominativ trong câu bị động.Do không có chủ ngữ nên giải pháp ở đây là chúng ta phải sử dụng 1 chủ ngữ giả trong câu bị động Đó là es và bạn nên biết Cấu trúc bị động với es là cực kỳ quan trọng đối với trình độ C1/DSH. Nên hãy cố gắng thật nhuần nhuyễn nó nhé!Cách làm Hãy đặt es ở đầu câu như 1 chủ ngữ. Giữ nguyên tân ngữ gián tiếp mir. Cuối cùng thay thế động từ antworten bằng form bị động thì hiện tại như bình thường werden cần chia + Partizip 2Kết quả sẽ làEs wird mir geanwortet. wird được chia theo ngôi es Tôi được trả có thể thấy, tân ngữ gián tiếp mir vẫn giữ nguyên dạng của nó chứ không hề bị biến đổi. Bạn thậm chí cũng có thể không cần sử dụng chủ ngữ giả es mà vẫn chuyển được sang dạng bị làm Giữ nguyên tân ngữ gián tiếp mir. Nhưng chuyển nó lên đầu câu, xem nó như 1 chủ ngữ. Cuối cùng thay thế động từ antworten bằng form bị động thì hiện tại như bình quả sẽ làMir wird geantwortet Tôi được trả biệt lưu ý wird ở đây vẫn chia theo ngôi es mặc dù nó không hề xuất hiện trong câu. Điều này các bạn sẽ rõ hơn ở ví dụ 2 Wir helfen den lại là 1 câu với tân ngữ gián tiếp den Kindern và không hề có tân ngữ trực tiếp. Bạn không thể chuyển den Kindern thành die Kinder ở Nominativ để làm chủ ngữ trong câu bị động nên, giải pháp vẫn là sử dụng chủ ngữ giả esEs wird den Kindern geholfen Những đứa trẻ được giúp Kindern wird mình đã nói, bạn sẽ thấy rõ hơn ở ví dụ số 2 này. Rõ ràng den Kindern là số nhiều nhưng werden vẫn chia là wird vì den Kindern ở đây không phải là chủ ngữ của câu. Chủ ngữ thực sự của câu vẫn là es, mặc dù nó không xuất hiện. Do đó vẫn chia werden theo es -> một câu hỏi nữa được đặt ra Thậm chí câu chủ động còn không có cả tân ngữ trực tiếp lẫn tân ngữ gián tiếp thì có chuyển sang bị động được không?Câu trả lời là có. Tuy nhiên lúc này ý nghĩa của câu bị động sẽ không còn mang hàm ý chỉ một sự „bị động“ chủ động không có tân ngữ trực tiếp lẫn tân ngữ gián tiếpBsp Meine Tochter schläft oft spät gái tôi thường hay đi ngủ muộn – Không hề có 1 tân ngữ nào trong câu này. Chuyển sang bị động, ta sẽ vẫn sử dụng chủ ngữ giả es như bình thườngEs wird oft spät nghĩa Mọi người thì thường hay đi ngủ muộn. Bạn có thể thấy, mặc dù đây là câu bị động nhưng ý nghĩa của nó không hề „bị động“ một chút nào, mà chỉ một sự việc chung chungKết luậnKhi 1 câu chủ động có hành động nhưng không có tân ngữ bị chuyển sang câu bị động thì lúc đó ý nghĩa của câu bị động sẽ là nói về một vấn đề chung chung dựa trên hành động chủ động có tân ngữ trực tiếp những vẫn dùng chủ ngữ giả es khi chuyển sang bị độngKhông phải bất cứ khi nào ta dùng es cũng chia theo ngôi số ít – luôn chia wird -> Điều này vẫn đúng 100% khi câu chủ động KHÔNG CÓ tân ngữ trực khi câu chủ động có tân ngữ trực tiếp như câu sau đây, chúng ta vẫn có thể dùng es để chuyển bị động nhưng lúc này trợ động từ werden chia số ít hay số nhiều sẽ không phụ thuộc vào es nữa mà phụ thuộc vào số ít hay số nhiều của chính tân ngữ trực tiếp trong câu chủ độngMan eröffnet viele neue này có tân ngữ trực tiếp là viele neue Konten và nó sẽ có hai cách chuyểnChuyển bình thường Viele neue Konten werden dùng es Es werden viele neue Konten eröffnet. Bạn có thể thấy es ở đây đã không còn chia theo ngôi số ít nữa, mà nó chia theo số nhiều của tân ngữ trực tiếp ở câu chủ động viele neue KontenHai dạng câu bị độngCó 2 dạng câu bị động chính đó là Vorgangspassiv và ZustandspassivVorgangspassivLà dạng bị động có xuất hiện các dạng biến thể của werden trong cấu trúc bị động của nó. Ví dụ nhưBị động ở thì hiện tại wird gemacht xuất hiện wird được chia từ werdenBị động ở thì Perfekt ist gegessen worden xuất hiện worden là P2 của werdenChức năng Nhấn mạnh, tập trung vào quá trình, tập trung vào hành động, miêu tả 1 hành động đang xảy dạng bị động có xuất hiện các dạng biến thể của sein trong cấu trúc bị động của nó. Zustandspassiv hầu như chỉ tồn tại ở hai thì Präsens và ist geöffnet xuất hiện ist được chia từ seinPräteritum war gedeckt xuất hiện war là dạng quá khứ từ seinChức năng Miêu tả kết quả, trạng thái của một hành động hay một quá trình đã được thực hiện hay đã kết 1a Die Tür wird verschlossen VorgangspassivCái cửa đang được khóa lại. Chúng ta thấy rõ quá trình cái cửa đang bị khép vào dần dần, quá trình cái khóa đang được tra vào ổ để khóa cánh cửa lại, vân vân…Bsp 1b Die Tür ist verschlossen ZustandspassivCái cửa đã bị khóa. Cái cửa đang ở trong trạng thái bị 2a Das Auto wird repariert VorgangspassivCái ô tô đang được sửa chữa. Chúng ta có mặt ở tiệm sửa xe và đang nhìn quá trình người thợ sửa chiếc ô 2b Das Auto ist repariert ZustandspassivCái ô tô đã được sửa chữa xong. Giờ là lúc ra thanh toán tiền và đi hợp các dạng bị động với các thì hay dùngLàm sao để biết được chúng ta sử dụng câu bị động với thì nào với Zeitform nào ?Câu trả lời rất đơn giản Câu chủ động ở thì nào thì câu bị động sẽ phải chia theo thì chú ý điều này vì nhiều bạn đi thi nhìn câu chủ động rõ ràng là ở thì Präteritum mà vẫn tự tin chia bị động là werden + P2 😀Präsens werden cần chia + P2 Präteritum wurden cần chia + P2Perfekt sein cần chia + P2 + worden Ein Lied ist gesungen waren cần chia + P2 + worden Ein Lied war gesungen 1 werden cần chia + P2 + werdenEin Lied wird gesungen mit ModalverbenVí dụ với Modalverb müssen, các Modalverb khác tương tựPräsens müssen cần chia + P2 + werdenEin Buch muss geschrieben mussten cần chia + P2 + werdenEin Buch musste geschrieben haben cần chia + P2 + werden + müssenEin Buch hat geschrieben werden hatten cần chia + P2 + werden + müssenEin Buch hatte geschrieben werden 1 werden cần chia + P2 + werden + müssenEin Buch wird geschrieben werden sein cần chia + P2Das Fenster ist waren cần chia + P2Das Fenster war mit ModalverbenVí dụ với Modalverb sollen, các Modalverb khác tương tựPräsens sollen cần chia + P2 + seinDas Fenster soll geöffnet sollten cần chia + P2 + seinDas Fenster sollte geöffnet học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Trong câu chủ động, chủ thể thực hiện’ hành động trong khi đó với câu bị động chủ thể nhận’ hành động bị, được.... 내가 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. thì chủ động 문이 열렸다. Cửa được mở. bởi gió, bởi ai đó... thì bị động Có hai cách tạo nên câu bị động trong tiếng Hàn Cách thứ nhất là dùng các động từ bị động’ dạng động từ-이-, -히-, -리-, -기-, và cách khác là Động từ + 아/어/여지다’, 'Động từ + 되다'. Ví dụ 경찰이 도둑을 잡았다. 잡다 tóm được,bắt được – Cảnh sát đã bắt được tên trộm. => 도둑이 경찰한테 잡혔다. 잡히다 bị bắt – Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát. Hoặc 동생이 접시를 깼다. 깨다 làm vỡ – Em tôi làm vỡ một cái đĩa. => 접시가 깨졌다. 깨어지다 => 깨지다 bị vỡ – Cái đĩa bị làm vỡ. Nếu một động từ có dạng bị động, bạn nên sử dụng nó. Còn nếu không, thì dùng -아/어/여지다, - 되다. Các động từ bị động là cố định, hầu hết là được thêm các hậu tố -이-, -히-, -리-, -기- sau gốc động từ. Không có quy tắc cụ thể và tuyệt đối nào xác định loại gốc động từ nào theo sau vởi hậu tố nào trong -이-, -히-, -리-, -기- nhưng cũng có một quy tắc khá chung như sau - Một số động từ thêm -이- và chuyển thành dạng bị động 보다 nhìn -> 보이다 칠판이 잘 안 không thể nhìn được rõ chiếc bảng đen. 쓰다 viết -> 쓰이다 영어로 쓰인 책을 읽을 수 없어요. Tôi không thể đọc được những cuốn sách được viết bằng tiếng Anh. 놓다 đặt,để -> 놓이다 책상 위에 놓인 책은 가지고 가지 마세요. Làm ơn đừng mang theo những cuốn sách mà được đặt trên bàn. 쌓다 xếp chồng -> 쌓이다 눈이 많이 쌓여서 학교에 갈 수 없어요. Tôi không thể đến trường vì tuyết bị xếp lớp quá dày. 섞다 hòa trộn -> 섞이다 물과 기름은 섞이지 않아요. Nước và dầu ăn không thể bị trộn lẫn. 바꾸다 thay đổi -> 바뀌다 친구와 핸드폰이 바뀌었어요. Chiếc điện thoại của tôi và bạn tôi đã bị tráo đổi. - Động từ kết thúc với -ㄱ/ㄷ/ㅂ다 thì thêm -히- và chuyển thành -ㄱ/ㄷ/ㅂ히다- 먹다 -> 먹히다 토끼가 사자한테 먹히지 않으려고 도망간다. Con thỏ đang tháo chạy để không bị ăn thịt bởi Sử tử. 읽다 -> 읽히다 이 책은 어려워서 잘 안 읽힌다. Tôi không thể đọc nhanh cuốn sách này vì nó quá khó. 잡다 -> 잡히다 도둑이 경찰한테 잡혔다. Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát. 밟다 -> 밟히다 버스 안에서 발을 밟혀서 정말 아팠다. Trong xe bus tôi bị dẫm lên chân, nó thực sự rất đau. 접다 -> 접히다 돈이 접혀서 ATM기에 안 들어간다. Tôi không thể đút tiền vào máy ATM vì tiền bị gấp. 업다 -> 업히다 아기가 엄마 등에 업혀 있다. Đứa bé được cõng trên vai của mẹ - Động từ mà kết thúc với -ㄹ다 thì thêm -리- và chuyển thành -ㄹ리다. 팔다 -> 팔리다 이 펜은 싸서 잘 팔린다. Chiếc bút này được bán rất nhiều vì nó rẻ. 밀다 -> 밀리다 차가 밀려서 좀 늦었어요. Vì xe bị tắc nghẽn nên tôi bị muộn một chút. 풀다 -> 풀리다 이 머리 끈은 잘 안 풀려서 좋다. Cái dây buộc tóc này tốt vì nó không bị lỏng. 열다 -> 열리다 문이 잘 안 열리니까 세게 열어야 돼요. Vì cửa đã không được mở đúng cách nên giờ phải mở nó thật mạnh. 걸다 -> 걸리다 전화가 안 걸리는데요. Điện thoại không thể gọi được. 듣다 -> 들리다 잘 안 들리는데 크게 말해 주시겠어요? Tôi không thể nghe rõ, làm ơn nói to lên được không ạ? - Động từ mà kết thúc với -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ다 thì thêm -기- và chuyển thành -ㄴ/ㅁ/ㅅ/ㅊ기다. 안다 -> 안기다 아기가 아빠에게 안겨서 잠을 잔다. Đứa bé được ôm tỏng vòng tay của ba và đang ngủ. 씻다 -> 씻기다 이 얼룩이 잘 안 씻겨서 두 번이나 빨았어요. Vết bẩn này vẫn không được giặt sạch hết, nên tôi đã giặt hai lần. 찢다 -> 찢기다 이 책의 45쪽이 찢겨서 읽을 수 없어요. Trang 45 của cuốn sách này đã bị rách, vì vậy tôi không thể đọc. 뺏다 -> 뺏기다 오늘 강도를 만나서 돈을 뺏겼어요. Hôm nay tôi đã bị cướp tiền bởi một tên cướp. 끊다 -> 끊기다 전화가 끊겨서 이야기를 다 못했어요. Điện thoại bị ngắt nên tôi không thể hoàn thành cuộc nói chuyện. - Nếu không có động từ bị động tương thích, thì thêm -아/어/여지다 vào sau gốc động từ. 만들다 -> 만들어지다 이 병은 유리로 만들어졌어요. Chai này được làm từ thủy tinh. 깨다 -> 깨지다 컵이 떨어져서 깨졌어요. Chiếc cốc đã bị rơi và bị vỡ. 켜다 -> 켜지다 손을 대면 불이 저절로 켜질 거예요. Nếu bạn chạm vào, đèn sẽ tự động được bật lên. 끄다 -> 꺼지다 전기가 나가서 텔레비전이 꺼졌어요. Nguồn điện bị cắt, vì vậy Tivi đã bị tắt. 이루다 -> 이루어지다 - Với động từ đuôi 하다 là sự kết hợp của danh từ và 하다, giống như 이용하다 sử dụng, 연구하다 nghiên cứu, .... Để thay đổi các động từ đuôi 하다 thành dạng bị động, bạn cần thay đổi 하다 thành 되다. 이용하다 → 이용되다 được dùng 연구하다 → 연구되다 được nghiên cứu ** Xem ngữ pháp 사동사 Bấm vào để xem 사동사 - Động từ gây khiến - Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp Bấm vào đây- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp Bấm vào đây - Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn Bấm vào đây- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng Hàn Quốc Lý Thú Chia sẻ bài viết Tác giả Khu vườn thảo mộc 안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!
Thể bị động trong tiếng Pháp La voix passive Cùng với Học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về thể bị động được dùng như thế nào trong Tiếng Pháp qua bài viết sau nha! 1. Cách thành lập thể bị động trong tiếng Pháp S + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động Ex La télévision a été inventée par John Baird Ti-vi được phát minh bởi John Baird 2. Thể bị động - Ở thì hiện tại je suis/tu es/il, elle, on est/nous sommes/vous êtes/ ils, elles sont + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động - Ở thì quá khứ j’ai été/tu as été/il, elle, on a été/nous avons été/vous avez été ils, elles ont été + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động 3. Chú ý - Sau par không bao giờ ta dùng đại từ Ex J’ai fait ce dessin Tôi đã vẽ bức tranh này. Không nói Ce dessin a été par moi. - Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecter ta phải dùng phải "de" thay cho "par" Ex Cette personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de tous. Người này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn trọng. 4. Ở thể bị động, động tính từ trong quá khứ luôn tương hợp về giống và số với chủ ngữ. - Chúng ta dùng thể bị động khi cần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành động. - Đối với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùng đại từ on Ex J’ai été envoyé en mission = On m’a envoyé en mission Tôi đã được điều đi công tác Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới >>> Học Tiếng Pháp Online chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp >>> Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Pháp chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng pháp >>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác có giảng viên là người Việt. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp. >>> Tự học Tiếng Pháp online qua trang youtube HỌC TIẾNG PHÁP NHANH - CAP FRANCE tại đây Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng.
Cách thành lập thể bị động trong tiếng PhápS + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì hiện tạije suistu esil, elle, on estnous sommesvous êtesils, elles sont+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì quá khứj’ai ététu as étéil, elle, on a éténous avons étévous avez étéils, elles ont été+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành độngChú ý về thể bị động trong tiếng Pháp1 Sau par không bao giờ ta dùng đại từTôi đã vẽ bức tranh fait ce nói Ce dessin a été par Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecterta phải dùng phải thay thế par bởi này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de Ở thể bị động, động tính từ quá khứ…luôn tương hợp về giống và số với chủ ta dùng thể bị động khicần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùngđại từ on người ta_Người ta đã điều tôi đi công m’a envoyé en mission.= Tôi đã được điều đi công été envoyé en missionđược yêu thương bởi…être aimées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược biết đến bởi…être conues de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược tôn trọng bởi…être respectées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi detriệu tập, gọi đến\ đtconvoquer\ convoquetu convoquesil, elle, on convoquenous convoquonsvous convoquezils, elles convoquentthì quá khứ kép của động từ convoquer là\ convoquétu as convoquéil, elle, on a convoquénous avons convoquévous avez convoquéils, elles ont convoquénhân viên m\ l’ employénhân viên f\ l’ employéesự kinh doanh, xí nghiệp, doanh nghiệp\ l’ entreprisemột doanh nghiệpune, l’ entreprisecác nhân viên của một doanh nghiệples employés d’une entrepriseGiám đốc đã triệu tập các nhân directeur a convoqué les Các nhân viên đã được giám đốc triệu Les employés ont été convoqués par le minh, sáng chế, chế tạo\ đtinventer\ inventesil, elle, on inventenous inventonsvous inventezils, elles invententthì quá khứ kép của inventer làj’ai inventétu as inventéil, elle, on a inventénous avons inventévous avez inventéils, elles ont inventéJohn Baird đã phát minh ra ti Baird a inventé la Ti vi đã được John Baird phát télévision a été inventée par John ám sát\ đtassassiner\ assassinesil, elle, on assassinenous assassinonsvous assassinezils, elles assassinentThì quá khứ kép của assassiner làj’ai assassinétu as assassinéil, elle, on a assassinénous avons assassinévous avez assassinéils, elles ont assassinévắc xin\ le vaccinmột vắc xin đã được phát hiệnun vaccin a été bỏ phiếu, biểu quyết, biểu quyết thông qua\ nội đtvoter\vɔt\\vɔt\\vɔt\\ votetu votesil, elle, on votenous votonsvous votezils, elles votentThì quá khứ kép của voter là\ votétu as votéil, elle, on a voténous avons votévous avez votéils, elles ont votéluật, pháp luật, đạo luật\lwa\nfune, la loi1 đạo luật đã được biểu quyết thông quaune loi a été công, xâm lược\ ou \ đtagresser\ agressesil, elle, on agressenous agressonsvous agressezils, elles agressentthì quá khứ kép của động từ agresser là\ agressétu as agresséil, elle, on a agressénous avons agressévous avez agresséils, elles ont agressémột người đàn ông đã bị tấn côngUn homme a été đi, cử đi\ đtenvoyer\ ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vousj’envoietu envoiesil, elle, on envoienous envoyonsvous envoyezils, elles envoientthì quá khứ kép của envoyer là\ envoyétu as envoyéil, elle, on a envoyénous avons envoyévous avez envoyéils, elles ont envoyésứ mệnh, nhiệm vụ, sự công tác, sự đi công tác, sự đi khảo sát\ la missioncử đi công tácenvoyer en missionđược cử đi công tácêtre envoyées en missiontiêm phòng, phòng ngừa \ đtvacciner\ vaccinetu vaccinesil, elle, on vaccinenous vaccinonsvous vaccinezils, elles vaccinentthì quá khứ kép của vacciner là\ vaccinétu as vaccinéil, elle, on a vaccinénous avons vaccinévous avez vaccinéils, elles ont vaccinéTrẻ em được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em đã được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em sẽ được tiêm phòng ở trường họcbởi một y sĩ của enfants sont vacciné à l’ enfants ont été vaccinés à l’ enfants seront vaccinés à l’école+ par un médecin trường học\ sĩ ở trường họcnm+fmédecin scolairemột năm họcune année scolairevẽ, sơn, quét sơn, miêu tả\pɛ̃dʁ\ngoại đtpeindre\pɛ̃\\pɛ̃\\pɛ̃\\ peinstu peinsil, elle, on peintnous peignonsvous peignezils, elles peignentthì quá khứ kép của peindre là\pɛ̃\j’ai peinttu as peintil, elle, on a peintnous avons peintvous avez peintils, elles ont peintsơn lại\ đtrepeindre\ repeinstu repeinsil, elle, on repeintnous repeignonsvous repeignezils, elles repeignentthì quá khứ kép của repeindre là\ repeinttu as repeintil, elle, on a repeintnous avons repeintvous avez repeintils, elles ont repeintCác phòng đã được sơn lạiLes salles sont été thay, thay đổi, thay thế\ nội đtchanger\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ changetu changesil, elle, on changenous changeonsvous changezils, elles changentthì quá khứ kép của changer là\ changétu as changéil, elle, on a changénous avons changévous avez changéils, elles ont changétấm thảm\ la moquettemột tấm thảmune, la moquetteCác tấm thảm đã được thay moquettes sont été changées.
by Published 25/08/2015 Updated 31/10/2018 Thể bị động trong tiếng Pháp Cách thành lập thể bị động trong tiếng Pháp S + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động + Thể bị động ở thì hiện tại je suis tu es il, elle, on est nous sommes vous êtes ils, elles sont + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động + Thể bị động ở thì quá khứ j’ai été tu as été il, elle, on a été nous avons été vous avez été ils, elles ont été + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động Chú ý về thể bị động trong tiếng Pháp 1 Sau par không bao giờ ta dùng đại từ Tôi đã vẽ bức tranh này. J’ai fait ce dessin. Không nói Ce dessin a été par moi. 2 Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecter ta phải dùng phải thay thế par bởi de. Người này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn trọng. Cette personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de tous. 3 Ở thể bị động, động tính từ quá khứ… luôn tương hợp về giống và số với chủ ngữ. Chúng ta dùng thể bị động khi cần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành động. Đối với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùng đại từ on người ta_ Người ta đã điều tôi đi công tác. On m’a envoyé en mission. = Tôi đã được điều đi công tác. J’ai été envoyé en mission được yêu thương bởi… être aimées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de được biết đến bởi… être conues de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de được tôn trọng bởi… être respectées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de Từ vựng và ví dụ sử dụng thể bị động trong tiếng Pháp triệu tập, gọi đến \ ngoại đt convoquer \ \ \ \ \ \ je convoque tu convoques il, elle, on convoque nous convoquons vous convoquez ils, elles convoquent thì quá khứ kép của động từ convoquer là \ j’ai convoqué tu as convoqué il, elle, on a convoqué nous avons convoqué vous avez convoqué ils, elles ont convoqué nhân viên m \ nm un, l’ employé nhân viên f \ nf une, l’ employée sự kinh doanh, xí nghiệp, doanh nghiệp \ nf une, l’ entreprise một doanh nghiệp une, l’ entreprise các nhân viên của một doanh nghiệp les employés d’une entreprise Giám đốc đã triệu tập các nhân viên. Le directeur a convoqué les employés. -> Các nhân viên đã được giám đốc triệu tập. -> Les employés ont été convoqués par le directeur. phát minh, sáng chế, chế tạo \ ngoại đt inventer \ \ \ \ \ \ j’invente tu inventes il, elle, on invente nous inventons vous inventez ils, elles inventent thì quá khứ kép của inventer là j’ai inventé tu as inventé il, elle, on a inventé nous avons inventé vous avez inventé ils, elles ont inventé John Baird đã phát minh ra ti vi. John Baird a inventé la télévision. -> Ti vi đã được John Baird phát minh. La télévision a été inventée par John Baird. giết, ám sát \ ngoại đt assassiner \ \ \ \ \ \ j’assassine tu assassines il, elle, on assassine nous assassinons vous assassinez ils, elles assassinent Thì quá khứ kép của assassiner là j’ai assassiné tu as assassiné il, elle, on a assassiné nous avons assassiné vous avez assassiné ils, elles ont assassiné vắc xin \ nm un, le vaccin một vắc xin đã được phát hiện un vaccin a été découvert. bầu, bỏ phiếu, biểu quyết, biểu quyết thông qua \ ngoại/ nội đt voter \vɔt\ \vɔt\ \vɔt\ \ \ \vɔt\ je vote tu votes il, elle, on vote nous votons vous votez ils, elles votent Thì quá khứ kép của voter là \ j’ai voté tu as voté il, elle, on a voté nous avons voté vous avez voté ils, elles ont voté luật, pháp luật, đạo luật \lwa\ nf une, la loi 1 đạo luật đã được biểu quyết thông qua une loi a été voitée. tấn công, xâm lược \ ou \ ngoại đt agresser \ \ \ \ \ \ j’agresse tu agresses il, elle, on agresse nous agressons vous agressez ils, elles agressent thì quá khứ kép của động từ agresser là \ j’ai agressé tu as agressé il, elle, on a agressé nous avons agressé vous avez agressé ils, elles ont agressé một người đàn ông đã bị tấn công Un homme a été agressé. gửi đi, cử đi \ ngoại đt envoyer \ \ \ \ \ \ Chú ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vous j’envoie tu envoies il, elle, on envoie nous envoyons vous envoyez ils, elles envoient thì quá khứ kép của envoyer là \ j’ai envoyé tu as envoyé il, elle, on a envoyé nous avons envoyé vous avez envoyé ils, elles ont envoyé sứ mệnh, nhiệm vụ, sự công tác, sự đi công tác, sự đi khảo sát \ nf une, la mission cử đi công tác envoyer en mission được cử đi công tác être envoyées en mission tiêm phòng, phòng ngừa \ ngoại đt vacciner \ \ \ \ \ \ je vaccine tu vaccines il, elle, on vaccine nous vaccinons vous vaccinez ils, elles vaccinent thì quá khứ kép của vacciner là \ j’ai vacciné tu as vacciné il, elle, on a vacciné nous avons vacciné vous avez vacciné ils, elles ont vacciné Trẻ em được tiêm phòng ở trường học Trẻ em đã được tiêm phòng ở trường học Trẻ em sẽ được tiêm phòng ở trường học bởi một y sĩ của trường. Les enfants sont vacciné à l’école. Les enfants ont été vaccinés à l’école. Les enfants seront vaccinés à l’école + par un médecin scolaire. thuộc trường học \ adjm+f scolaire bác sĩ ở trường học nm+f médecin scolaire một năm học une année scolaire vẽ, sơn, quét sơn, miêu tả \pɛ̃dʁ\ ngoại đt peindre \pɛ̃\ \pɛ̃\ \pɛ̃\ \ \ \pɛɲ\ je peins tu peins il, elle, on peint nous peignons vous peignez ils, elles peignent thì quá khứ kép của peindre là \pɛ̃\ j’ai peint tu as peint il, elle, on a peint nous avons peint vous avez peint ils, elles ont peint sơn lại \ ngoại đt repeindre \ \ \ \ \ \ je repeins tu repeins il, elle, on repeint nous repeignons vous repeignez ils, elles repeignent thì quá khứ kép của repeindre là \ j’ai repeint tu as repeint il, elle, on a repeint nous avons repeint vous avez repeint ils, elles ont repeint Các phòng đã được sơn lại Les salles sont été repeintes. đổi, thay, thay đổi, thay thế \ ngoại/ nội đt changer \ʃɑ̃ʒ\ \ʃɑ̃ʒ\ \ʃɑ̃ʒ\ \ \ \ʃɑ̃ʒ\ je change tu changes il, elle, on change nous changeons vous changez ils, elles changent thì quá khứ kép của changer là \ j’ai changé tu as changé il, elle, on a changé nous avons changé vous avez changé ils, elles ont changé tấm thảm \ nf une, la moquette một tấm thảm une, la moquette Các tấm thảm đã được thay thế. Les moquettes sont été changées. Like và chia sẻ cho bạn bè You may also like...
câu bị động trong tiếng pháp