Những đường nét hài hòa với xu hướng đơn giản và hiện đại nhưng lại vô cùng ý nghĩa từ logo cho thấy anh hoàn toàn tâm huyết đối với sản phẩm của mình mặc dù đây chỉ là món quà dành tặng cho cô em mới quen. do vậy những khó khăn và sức ép vô cùng khủng khiếp Cái bắt tay ấy vừa thể hiện sự đồng cảm từ tận sâu trái tim, tấm lòng của những người lính dành cho nhau, vừa là những lời động viên ngắn ngủi mà chân thành, ấm áp và đồng thời, đó là còn sự chia sẻ những niềm vui, nỗi buồn, những khó khăn, gian khổ mà học Để chia sẻ với khó khăn của người dân do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình quyết định không thu học phí học kỳ I năm học 2022-2023 đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông công lập, nhưng học kỳ II thì điều chỉnh tăng ở mức sàn theo quy định của Chính phủ. Trong sự căng thẳng, khó khăn và nguy hiểm từ dịch bệnh, chúng ta lại thấy được tình nghĩa người Việt lan tỏa trong cộng đồng "dịch bệnh khiến con người phải xa cách nhưng tình nghĩa lại đem con người đến gần nhau". Cũng đồng nghĩa, mỗi ngày đều phải "làm 105 từ đồng nghĩa cho Continue - Tiếp Tục ? Ý nghĩa của Khó:Từ Difficult là một tính từ. Từ này được sử dụng để mô tả một tình huống phức tạp và nhạy cảm hoặc một người cực kỳ khó đối phó. Examples: Working with Mary every day is extremely difficult since her personality is the opposite of mine. Từ tháng 9 âm, người tuổi Thìn được sao tốt chiếu mệnh nên tài vận vượng hơn rất nhiều. Người làm công ăn lương sẽ được cấp trên giao thêm việc. Nhiệm vụ này tuy khá khó khăn nhưng cũng là cơ hội để họ thể hiện năng lực của bản thân. Người làm kinh doanh sẽ Khó khăn nào là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"? A. Giặc ngoại xâm và nội phản. B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. D. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. Nghiên cứu thêm, YeuTriThuc .com thấy có từ điển của Văn Tân phát hành năm 1994 cắt nghĩa "Dày dạn: Đã quen với những khó khăn trở ngại. Dày dạn gió sương… Dày dặn: Dày… và chắc chắn. Cái xanh dày dặn (xanh là một dụng cụ để nấu ăn - TVGĐ)". Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Trong tiếng Anh, cấu trúc Difficult được sử dụng khi muốn diễn tả một việc gì đó khó khăn. Tuy nhiên bạn đã biết cách dùng và các công thức chính xác chưa? Hôm nay hãy cùng PREP tìm hiểu tất tần tật kiến thức về cấu trúc Difficult, đồng thời phân biệt với Difficulty và một số từ đồng nghĩa khác nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Difficult I. Cấu trúc Difficult nghĩa là gì? Difficult là một tính từ trong tiếng Anh, được dịch ra tiếng Việt mang ý nghĩa chung là “khó”. Ngoài ra, bạn đã biết Difficult đi với giới từ gì chưa? Cấu trúc này thường đi với “for”, tùy vào từng trường hợp khác nhau mà cấu trúc Difficult được sử dụng với các ý nghĩa khác nhau xoay quanh nghĩa cơ bản của nó như sau Difficult mang nghĩa là “khó”, “khó khăn”. Ví dụ Jenny finds it difficult to stop thinking about John. Jenny cảm thấy khó khăn khi ngừng suy nghĩ về John. It is difficult for Hanna to climb this mountain. Nó rất khó để Hanna trèo lên chiếc núi này. Difficult mang nghĩa là “khó tính”, “khó làm vừa lòng”. Ví dụ Kathy is a very difficult customer. Kathy là một khách hàng rất khó tính. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Difficult II. Các cấu trúc Difficult trong tiếng Anh Cấu trúc Difficult trong tiếng Anh được sử dụng xoay quanh một số trường hợp điển hình. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé Các cấu trúc Difficult trong tiếng Anh Cấu trúc Difficult đóng vai trò là tính từ Difficult + to V Difficult + for + sb + to V Cách dùng Difficult đóng vai trò là một tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Cấu trúc Difficult + to V diễn tả “khó để làm việc gì”. Cấu trúc Difficult này diễn tả “khó cho ai làm việc gì”. Ví dụ Sara is a difficult woman. Sara là một người đàn ông khó tính. Physics is a difficult subject. Vật lý là một môn học khó. After graduating from school is a difficult time for Kathy. Sau khi ra trường là thời gian khó khăn của Kathy. It’s very difficult to achieve this month’s goal. Rất khó khăn để hoàn thành mục tiêu của tháng này. Hanna is difficult to run the full distance of 40km. Hanna rất khó khăn để chạy hết quãng đường dài 40km. It was difficult to move the bench out of the room. Rất khó khăn để di chuyển chiếc ghế dài ra ngoài phòng. It is difficult for her to break up with him. Nó rất khó cho cô ấy để nói lời chia tay với anh ấy. The boss made it difficult for him to agree to a pay cut. Sếp gây khó cho anh ấy buộc anh ấy phải đồng ý cắt giảm lương. It is difficult for him to wake up early after a late night of work. Rất khó cho anh ta để dậy sớm sau một đêm làm việc khuya. cấu trúc difficult, difficult cấu trúc III. Phân biệt cấu trúc Difficult và Difficulty Trong quá trình dùng cấu trúc Difficult, nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn chúng với cấu trúc Difficulty. Tuy nhiên hai cấu trúc này hoàn toàn khác nhau và được phân biệt như sau Phân biệt cấu trúc Difficult và Difficulty Giống nhau Cả hai cấu trúc Difficult và Difficulty đều có nghĩa là khó, khó khăn trong tiếng Anh. Khác nhau Difficult là tính từ trong câu. Difficulty là danh từ, đi sau nó là giới từ hoặc danh động từ. Ví dụ It will be very difficult to find Hanna’s car key. Sẽ rất khó khăn để tìm chìa khóa xe của Hanna. Many things make it difficult for Jenny to get married. Nhiều điều khiến Jenny khó kết hôn. The difficulty of this task made Harry a little nervous. Độ khó của nhiệm vụ này khiến Harry có chút lo lắng. Martin is finding the way to his new company. Martin gặp khó khăn khi tìm đường đến công ty mới của anh ấy. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Difficult IV. So sánh một số từ đồng nghĩa với cấu trúc Difficult Trong tiếng Anh, ngoài cấu trúc Difficult thể hiện sự khó khăn, còn một số từ đồng nghĩa khác với những lớp nghĩa khác nhau. Chúng mình hãy cùng so sánh để biết cách vận dụng phù hợp nhé 1. So sánh Difficult với Hard Difficult Hard Loại từ “Difficult” là tính từ. “Hard” vừa là tính từ vừa là trạng từ. Ý nghĩa Chỉ mang nghĩa là “khó”, “khó khăn”. Diễn tả cần phải vượt qua những trở ngại hoặc giải quyết các vấn đề trong quá trình thực hiện việc gì đó, và việc này đòi hỏi một số kỹ năng nhất định. Còn có nhiều nghĩa khác như cứng, rắn; mạnh mẽ, nặng, nhiều… Khi Hard mang nghĩa “khó” thì mô tả bất cứ điều gì không dễ dàng, có thể sử dụng để mô tả một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực về thể chất hoặc tinh thần. Do đó, “Hard” có nghĩa trừu tượng hơn. Ví dụ Chemistry lessons are not too difficult. Những bài hóa học không quá khó. This song is very difficult to understand. Bài hát này rất khó hiểu. Hanna had a hard life. Hanna đã có một cuộc sống khó khăn. Martin likes to pretend he’s hard. Martin thích giả vờ là mình mạnh mẽ. This stick is as hard as steel. Cây gậy này rắn như thép. 2. So sánh Difficult với Tough Difficult Tough Ý nghĩa Chỉ mang nghĩa là “khó, khó khăn”. Còn có những nghĩa khác như mạnh mẽ, dẻo dai, kiên cường; khắc nghiệt thời tiết, thô bạo, cứng cỏi… Ví dụ This beef is difficult for Anna to chew. Miếng thịt bò này khó nhai cho Anna. It is difficult to please everybody in her class. Khó để làm hài lòng tất cả mọi người trong lớp cô ấy. Kathy had a pretty tough childhood. Kathy đã có một tuổi thơ khá khó khăn. Only tough species will survive in the desert. Chỉ những loài bền bỉ sẽ tồn tại trong sa mạc. That’s tough for you! Thật không may cho bạn! 3. So sánh Difficult với Arduous Difficult Arduous Ý nghĩa Difficult mang nghĩa là “khó, khó khăn”. Có sự hiện diện của những trở ngại cần vượt qua hoặc những điều cần giải quyết, đòi hỏi kỹ năng đặc biệt hoặc sự thận trọng trong việc thực hiện hoặc xử lý. Arduous mang nghĩa là “gian khổ, gay go”. Trong một số trường hợp Arduous gần giống với Difficult, nhưng Arduous đòi hỏi nhiều sự cố gắng, nỗ lực, cần cù và bền bỉ. Ví dụ This history book is difficult for me to read. Cuốn sách lịch sử này rất khó đọc đối với tôi. This problem is more difficult than Peter imagine. Vấn đề này khó hơn Peter tưởng tượng. That was an arduous journey through miles of desert. Đó là một cuộc hành trình gian khổ vượt qua hàng dặm sa mạc. Kathy went through an arduous training program. Kathy đã trải qua một chương trình đào tạo gian khổ. V. Idiom với Difficult và một số idiom diễn đạt sự khó khăn 1. Idiom với cấu trúc Difficult Cấu trúc Difficult có một idiom được sử dụng khá phổ biến đó là Have a hard/difficult job doing/to do something = gặp khó khăn khi làm điều gì đó Ví dụ Kathy’ll have a job convincing them that she is right. Kathy gặp khó khăn trong việc thuyết phục họ rằng cô ta đúng. Sara had a hard job to make herself heard. Sara gặp khó khăn trong việc lắng nghe chính bản thân mình. 2. Một số idiom khác diễn tả sự khó khăn Ngoài ra, còn có một số thành ngữ khác cũng diễn tả sự khó khăn cho bạn có thể linh hoạt sử dụng Thành ngữ Nghĩa Ví dụ A hard nut to crack Một người rất khó hiểu, một vấn đề rất khó giải quyết This homework is a hard nut to crack that I can’t solve. Bài tập về nhà này thật khó khiến tôi không thể giải được. A tough row to hoe Một việc khó có thể thực hiện hay giải quyết Martin have a tough row to hoe in today’s schools. Martin có một việc rất khó xử ở trường hôm nay. Hard to swallow Khó tin hoặc khó chấp nhận được Harry found her story rather hard to swallow. Harry nhận thấy câu chuyện của cô tay có vẻ khó tin. In deep water Gặp khó khăn, gặp vấn đề lớn khó giải quyết Sara knew she would be in deep water if she didn’t mention John in her acceptance speech. Sara biết là cô ấy sẽ gặp rắc rối nếu không nhắc tới John trong bài phát biểu nhận giải. In over your head Tình huống quá khó khăn đối với bạn Jenny tried to pay her gambling debts, but she was in over her head. Jenny đã cố trả khoản nợ cờ bạc của mình nhưng nó quá quá khó khăn. Cấu trúc Difficult khá đơn giản, tuy nhiên bạn không nên chủ quan mà cần luyện tập thường xuyên để không mắc sai lầm khi sử dụng. Sau đây là các bài tập luyện tập cấu trúc difficult có đáp án chi tiết, cùng thực hành nhé! Bài 1 Chọn cấu trúc Difficult hoặc Difficulty Peter’s parents have ____ using smartphones. A. difficult B. difficulty It is very ____ for Hanna to make a decision. A. difficult B. difficulty Harry finds it ____ to break up with Jane. A. difficult B. difficulty Kathy has ____ finding a good job. A. difficult B. difficulty It is very ____ to forget this memory. A. difficult B. difficulty Bài 2 Sử dụng cấu trúc Difficult viết lại câu bằng tiếng Anh Hanna đã trải qua một giai đoạn khó khăn nhất. Rất khó để tìm được một công việc tốt cho Harry. Đi qua những khó khăn sẽ giúp Kathy trưởng thành hơn. Nó rất khó cho Peter khi phải đi ngủ một mình. Đáp án Bài 1 1 – B, 2-A, 3-A, 4-B, 5-A Bài 2 Hanna went through the most difficult period. It is very difficult for Harry to find a good job. Going through difficult things will help Kathy grow. It is very difficult for Peter to sleep alone. Trên đây PREP đã tổng hợp toàn bộ hệ thống kiến thức về Difficult cấu trúc, nắm rõ được các công thức Difficult + gì, kèm theo ví dụ và bài tập chi tiết có đáp án. Đừng quên ghi chép lại để ôn tập khi cần nhé, chúc các bạn học thật tốt! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Trong bối cảnh các doanh nghiệp gặp khó khăn, đơn hàng, việc làm giảm sút, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của thanh niên công nhân TNCN, người lao động NLĐ, nhiều hoạt động chia sẻ, hỗ trợ NLĐ đã, đang được các tổ chức đoàn thể tăng cường thực hiện. Thành đoàn Dĩ An phối hợp với Phường đoàn Bình An trao 2 “Căn phòng mơ ước” cho công nhân, người lao động có hoàn cảnh khó khăn “Căn phòng mơ ước” Trong căn phòng trọ nhỏ, anh Nguyễn Văn Tèo, hội viên Chi hội TNCN 20-3 ở khu phố Đông B, phường Đông Hòa An đã yên lòng hơn khi được hỗ trợ tiền thuê trọ hàng tháng. Nắm được hoàn cảnh của anh, Phường đoàn Đông Hòa đã thực hiện trao “Căn phòng mơ ước” và tặng các vật dụng cần thiết để chia sẻ khó khăn với gia đình. Được biết, anh Nguyễn Văn Tèo có 2 con nhỏ, trong đó có 1 bé bị khuyết tật bẩm sinh, thu nhập gia đình không ổn định. Sự khó khăn của anh Tèo được Phường đoàn và Ban Tổ chức Đề án “Đoàn kết, tập hợp TNCN và lao động trẻ phường nắm bắt và vận động chủ nhà trọ thực hiện trao tặng “Căn phòng mơ ước”, hỗ trợ tiền thuê trọ hàng tháng cho anh gia đình. Với sự hỗ trợ này, anh Tèo giảm bớt chi phí, có thêm điều kiện chăm lo cho hai con nhỏ. Trong Tháng Công nhân năm 2023 vừa qua, Thành đoàn Dĩ An cũng đã phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội LHTN Việt Nam phường Bình An tổ chức trao 2 “Căn phòng mơ ước” và trao quà cho TNCN, NLĐ có hoàn cảnh khó khăn ở Chi hội TNCN nhà trọ 108B, khu phố Nội Hóa 1. Công trình “Căn phòng mơ ước” này sẽ hỗ trợ tiền thuê trọ trong thời gian 1 năm để giúp đỡ 2 trường hợp gia đình TNCN, NLĐ khó khăn. Ngoài ra, Thành đoàn và Phường đoàn còn trao 5 phần quà cho TNCN khó khăn tại chi hội nhà trọ, mỗi phần quà trị giá đồng. Thời gian qua, mô hình “Căn phòng mơ ước” đã được các cấp bộ Đoàn trong tỉnh thực hiện và hỗ trợ được nhiều TNCN, NLĐ ở trọ có hoàn cảnh khó khăn. Với ý nghĩa nhân ái, thiết nghĩ, mô hình này cần được nhân rộng để giúp NLĐ ổn định đời sống. Chăm lo cho con em công nhân Tháng 6 – Tháng hành động vì trẻ em, các đơn vị, đoàn thể trên địa bàn tỉnh sẽ tập trung nguồn lực chăm lo thiếu nhi, đặc biệt là con em công nhân ở trọ. Trung tâm Hỗ trợ TNCN và Lao động trẻ tỉnh vừa tổ chức ngày hội thiếu nhi dành cho hơn 300 con em công nhân tại Khu công nghiệp Mỹ Phước I, II, III Cát. Ngày hội với nhiều nội dung thiết thực phong phú, phục vụ thiếu nhi như hội thi vẽ tranh bảo vệ môi trường, giao lưu văn nghệ, trò chơi… Thời gian qua, mô hình “Căn phòng mơ ước” đã được các cấp bộ Đoàn trong tỉnh thực hiện và hỗ trợ được nhiều TNCN, NLĐ ở trọ có hoàn cảnh khó khăn. Với ý nghĩa nhân ái, thiết nghĩ, mô hình này cần được nhân rộng để giúp NLĐ ổn định đời sống. Trong bối cảnh thiếu việc làm, NLĐ giảm thu nhập, gặp khó khăn trong việc chăm lo cho con trẻ. Thấu hiểu điều này, Hội LHPN phường Thái Hòa Uyên vừa tổ chức chuỗi hoạt động chăm lo cho nữ công nhân và con em công nhân với chủ đề “Kết nối cán bộ, hội viên, phụ nữ và chi hội nữ công nhân – xây dựng tổ chức hội”. Tại chương trình, hội đã trao tặng 3 bộ áo dài trắng cho con của nữ công nhân có hoàn cảnh khó khăn và trao 50 phần quà cho con em hội viên nữ công nhân. Cùng với đó, hội tổ chức “phiên chợ công nhân” dành cho 100 nữ công nhân mua hàng miễn phí tại các gian hàng ẩm thực, nhu yếu phẩm, rau củ quả… Hưởng ứng Tháng hành động vì trẻ em, Hội LHPN phường Bình An An đã phối hợp với nhà hảo tâm tổ chức chương trình “Đồng hành cùng phụ nữ mang thai, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn”. Qua chương trình, hội đã trao tặng 23 phần quà cho phụ nữ mang thai và 10 phần quà cho trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn với tổng số tiền gần 10 triệu đồng. Bên cạnh đó, hội còn vận động nhà hảo tâm nhận đỡ đầu 2 trẻ mồ côi ở khu phố Bình Thung 2… Tại phường Bình Thắng TP. Dĩ An, Đoàn Thanh niên và Hội Chữ thập đỏ phường cũng vừa tổ chức chương trình tặng quà khuyến học cho 50 em học sinh là con em TNCN có hoàn cảnh khó khăn, với tổng kinh phí 10 triệu đồng… Sự nỗ lực của các đoàn thể cùng với những tấm lòng nhân ái đã góp phần chia sẻ, tiếp thêm động lực cho TNCN, NLĐ vượt qua giai đoạn khó khăn, nhanh chóng ổn định cuộc sống. - Từ đồng nghĩa với khó khăn là cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ - Từ trái nghĩa với khó khăn là sung túc, giàu sang, giàu có Đặt câu với từ khó khăn - Anh ấy là người thuộc diện khó khăn/khốn khó/ Domain Liên kết Bài viết liên quan Từ đồng nghĩa với khó khăn Từ đồng nghĩa là những gì cho Khó Khăn khó khăn liên kết từ đồng nghĩa chính, gánh nặng, khó khăn, hoạn nạn, thử nghiệm, rascal, hooligan, kẻ bắt nạt, roughneck, blackguard, này, bruiser, du côn, gangster, vấn đề, trở ngại, phản đối, câu Xem thêm Chi Tiết Khó Khăn Tham khảo Danh Từ hình thứcnghịch cảnh bất hạnh, chính, gánh nặng, khó khăn, phiền não, hoạn nạn, thử nghiệm. ruffian om sòm, rascal, hooligan, kẻ bắt nạt, roughneck, blackguard, brute mugger, này, bruiser, du côn, gangster. vấn đề, trở ngại, phản đối, câu đố, bí ẩn, mê cung, cái bẫy, phức tạp, bối rối, tham gia, contretemps, pitfall, tình trạng khó khăn, lo lắng, mối quan tâm, lộn xộn, mứt. Khó Khăn Tham khảo Tính Từ hình thứcdễ dàng, facile không sửa soạn trước, ngẫu nhiên, mịn, duyên dáng. gập ghềnh, thắt nút, dạng sần, knurly, clotted, thô, gồ ghề. hardy, mạnh mẽ, vững chắc, bia đen, bất khả chiến bại, indomitable, cứng, ngoan cường, đàn hồi. khắc nghiệt, nghiêm trọng, nghiêm khắc, tàn nhẫn, lựa chọn hợp lý, áp bức, unsparing, không ngừng, không đội trời chung, không mủi lòng, bất. khó khăn gian khổ, ghê gớm, phức tạp, gai, siêng năng, nghiêm ngặt, khó khăn, khó hiểu, mạnh như hercules. khó khăn, siêng năng, nặng, vất vả, mệt mỏi, lựa chọn hợp lý, toilsome, fatiguing, backbreaking, nghiêm ngặt, cứng, wearisome, thuế, yêu cầu, trừng phạt, mạnh như hercules. không kiểm soát, cố ý, bướng bỉnh, cố gắng perverse, ngô nghịch, hay nổi giận, vật liệu chịu lửa, không thể quản lý, mệt mỏi, không chịu thua, hoang dã, ngược lại, cranky, kén chọn. không may, đáng tiếc lamentable, kém may mắn, thảm họa, xin lỗi, không hài lòng, ill-omened, xấu. kiên quyết, không chịu thua và thiếu, hardnosed, hard-bitten, stiff-necked, kiên quyết hardboiled, bướng bỉnh, cứng, intransigent. lúng túng, disconcerting, tinh tế, perplexing, gai, khó khăn, cố gắng, ảnh hưởng đến, dính. nghiêm trọng, exacting cứng, tàn nhẫn, khắc nghiệt, nghiêm ngặt, thô, stern, draconian, cay đắng. phức tạp khó khăn gian khổ, yêu cầu, phiền hà, trừng phạt, thử thách, baffling, intractable, hơn, ghê gớm. phức tạp, gai, tham gia, khó khăn, phiền hà. rắn, cứng, vững chắc, không thể hiểu được, nhỏ gọn, mạnh mẽ, thiết lập, hóa đá, hộp, sclerous. siêng năng, yêu cầu, khó khăn, mệt mỏi, lựa chọn hợp lý nặng nề, irksome, wearisome, phiền hà, fatiguing, vất vả, mạnh như hercules. sự rắc rối, khó hiểu, phức tạp, không thể hiểu được khó khăn, thách thức, tham gia, mơ, baffling, bí ẩn, nghỉa sâu xa, gai, lông. trần, lạnh, đồng bằng bê tông, cụ thể, xác minh, xác định, thực tế, nổi bật, unvarnished, không thể phủ nhận, rõ ràng, đơn giản. ungraceful, ungainly gawky, oafish, blundering, dense, cứng, graceless, gauche, không thanh nha, uncouth. vụng về, inept, bungling, maladroit, unskillful, tất cả các ngón, unhandy, artless. đàn hồi, dày đặc, xơ, gắn kết, công ty, mạnh mẽ, dẻo dai. Khó Khăn Liên kết từ đồng nghĩa chính, gánh nặng, khó khăn, hoạn nạn, thử nghiệm, rascal, hooligan, kẻ bắt nạt, roughneck, blackguard, này, bruiser, du côn, gangster, vấn đề, trở ngại, phản đối, câu đố, bí ẩn, mê cung, phức tạp, bối rối, tham gia, contretemps, pitfall, tình trạng khó khăn, lo lắng, mối quan tâm, lộn xộn, mứt, dễ dàng, ngẫu nhiên, mịn, duyên dáng, gập ghềnh, thô, gồ ghề, hardy, mạnh mẽ, vững chắc, bia đen, bất khả chiến bại, indomitable, cứng, ngoan cường, đàn hồi, khắc nghiệt, nghiêm trọng, tàn nhẫn, lựa chọn hợp lý, áp bức, không ngừng, không đội trời chung, không mủi lòng, bất, ghê gớm, phức tạp, gai, siêng năng, nghiêm ngặt, khó khăn, khó hiểu, mạnh như hercules, khó khăn, siêng năng, nặng, vất vả, mệt mỏi, lựa chọn hợp lý, toilsome, backbreaking, nghiêm ngặt, cứng, wearisome, thuế, yêu cầu, trừng phạt, mạnh như hercules, cố ý, bướng bỉnh, ngô nghịch, hay nổi giận, vật liệu chịu lửa, không thể quản lý, mệt mỏi, không chịu thua, hoang dã, cranky, kén chọn, không may, thảm họa, xin lỗi, không hài lòng, xấu, kiên quyết, hardnosed, hard-bitten, stiff-necked, bướng bỉnh, cứng, intransigent, lúng túng, disconcerting, tinh tế, gai, khó khăn, cố gắng, ảnh hưởng đến, dính, nghiêm trọng, tàn nhẫn, khắc nghiệt, nghiêm ngặt, thô, draconian, yêu cầu, trừng phạt, thử thách, baffling, intractable, hơn, ghê gớm, phức tạp, gai, tham gia, khó khăn, rắn, cứng, vững chắc, không thể hiểu được, nhỏ gọn, mạnh mẽ, thiết lập, hóa đá, hộp, siêng năng, yêu cầu, khó khăn, mệt mỏi, irksome, wearisome, vất vả, mạnh như hercules, sự rắc rối, khó hiểu, phức tạp, thách thức, tham gia, mơ, baffling, bí ẩn, nghỉa sâu xa, gai, lông, trần, lạnh, cụ thể, xác minh, xác định, thực tế, nổi bật, không thể phủ nhận, rõ ràng, đơn giản, ungraceful, cứng, graceless, gauche, không thanh nha, uncouth, vụng về, inept, bungling, maladroit, unskillful, unhandy, artless, đàn hồi, dày đặc, xơ, gắn kết, công ty, mạnh mẽ, Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? Bài viết hôm nay sẽ giải đáp điều này. Bài viết liên quan đồng nghĩa, trái nghĩa với im ắngđồng nghĩa, trái nghĩa với hoàn cầuđồng nghĩa, trái nghĩa với hợp lực Nội dung thu gọn1 Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì? Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? Đặt câu với từ khó khăn Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng. Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa. Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ thường là các hư từ như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này. Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt. Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic. Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? – Từ đồng nghĩa với khó khăn là cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ– Từ trái nghĩa với khó khăn là sung túc, giàu sang, giàu có Đặt câu với từ khó khăn – Anh ấy là người thuộc diện khó khăn/khốn khó/cơ cực/cực khổ trong địa phương. Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với khó khăn là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết. Check Also Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Nhiều người thắc mắc Đồng nghĩa – Trái nghĩa với từ optimistic là gì? Bài …

từ đồng nghĩa với khó khăn