Trước tiên, bạn phải chọn dải ô trong một cột trống, ví như D2: D6, và nhập phương pháp sau vào thanh công thức: = B2: B6 * C2: C6 * 0,1. Một khi bạn nhấn Ctrl + Shift + Enter, thì Excel đang đặt phương pháp mảng của doanh nghiệp trong mỗi ô trong dải đang chọn, và các bạn sẽ
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Sử dụng 2 vòng lặp for lồng nhau để duyệt đến từng phần tử với chỉ số dòng và cột trong mảng 2 chiều. Sau đó, nhập hoặc xuất mảng 2 chiều với các phần tử class Main { public static void mainString[] args { int[][] matrix = new int[3][4]; Scanner input = new Scanner "+ + " dong va " + matrix[0].length + " cot cua matrix"; forint row = 0; row < ; row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length; column++ { matrix[row][column] = } } matrix co "+ + " dong va " + matrix[0].length + " cot"; forint row = 0; row < ; row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length ; column++ { + " "; } } } } Kết quảNhap 3 dong va 4 cot cua matrix 1 2 3 0 4 5 6 9 7 2 5 5 Xuat matrix co 3 dong va 4 cot 1 2 3 0 4 5 6 9 7 2 5 5 Xuất mảng 2 chiều sử dụng vòng lặp for-eachclass Main { public static void mainString[] args { int[][] matrix = { {1, 2, 3, 0}, {4, 5, 6, 9}, {7, 2, 5, 5} }; //vòng lặp for-each đầu tiên truy cập đến mảng 1 chiều chứa các dòng for int[] innerArray matrix { //vòng lặp for-each truy cập đến từng phần tử trong các dòng forint data innerArray { + " "; } } } } Kết quả1 2 3 0 4 5 6 9 7 2 5 5 2. Tính tổng các phần tử trong mảng 2 chiềuSử dụng 2 vòng lặp for lồng nhau để duyệt qua từng phần tử trong mảng 2 chiều. Sau đó, cộng dồn các phần tử Main { public static void mainString[] args { int[][] matrix = { {1, 2, 3, 0}, {4, 5, 6, 9}, {7, 2, 5, 5} }; int total = 0; forint row = 0; row < row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length; column++ { total += matrix[row][column]; } } cac phan tu trong matrix = " + total; } } Kết quảTong cac phan tu trong matrix = 493. Tính tổng các phần tử trong mảng 2 chiều theo cộtDuyệt theo số cột trước rồi dựa trên từng cột, cộng dồn các phần tử trong từng dòng tương ứng với cột Main { public static void mainString[] args { int[][] matrix = { {1, 2, 3, 0}, {4, 5, 6, 9}, {7, 2, 5, 5} }; forint column = 0; column < matrix[0].length; column++{ int total = 0; forint row = 0; row < row++{ total += matrix[row][column]; } for column " + column + " is " + total; } } } Kết quảSum for column 0 is 12 Sum for column 1 is 9 Sum for column 2 is 14 Sum for column 3 is 14 4. Tính tổng các phần tử trên đường chéo chính của ma trậnĐường chéo chính của một ma trận A bao gồm các phần tử Ai,j với i=j. Ba ma trận sau đây đều có đường chéo chính được biểu thị bởi các số 1 màu đỏBên dưới là một ma trận được biểu diễn bằng mảng 2 chiều. Các phần tử màu đỏ nằm trên đường chéo chính của ma trình tính tổng các phần tử trên đường chéo chính của ma trận trong Java như sauclass Main { public static void mainString[] args { int[][] matrix = { {1, 2, 3, 0}, {4, 5, 6, 9}, {7, 2, 5, 5} }; int total = 0; forint row = 0; row < row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length; column++ { ifrow==column{ total += matrix[row][column]; } } } cac phan tu tren duong cheo chinh cua matrix = " + total; } } Kết quảTong cac phan tu tren duong cheo chinh cua matrix = 115. Mảng 2 chiều và phương thức trong Truyền mảng 2 chiều cho phương thức trong JavaMột mảng 2 chiều là tham số của phương thức thì là truyền tham chiếu. Các bạn có thể đọc lại bài Truyền tham trị và tham chiếu cho phương thức trong Java để hiểu rõ về truyền tham chiếu trong Main { public static void changeMatrixint[][] arr{ arr[0][0]=1; arr[0][1]=0; arr[0][2]=0; arr[0][3]=0; arr[1][0]=0; arr[1][1]=1; arr[1][2]=0; arr[1][3]=0; arr[2][0]=0; arr[2][1]=0; arr[2][2]=1; arr[2][3]=0; } public static void mainString[] args { int[][] matrix = { {1, 2, 3, 0}, {4, 5, 6, 9}, {7, 2, 5, 5} }; truoc khi goi ham changeMatrix"; forint row = 0; row < ; row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length ; column++ { + " "; } } changeMatrixmatrix; sau khi goi ham changeMatrix"; forint row = 0; row < ; row++ { forint column = 0; column < matrix[row].length ; column++ { + " "; } } } } Kết quảMatrix truoc khi goi ham changeMatrix 1 2 3 0 4 5 6 9 7 2 5 5 Matrix sau khi goi ham changeMatrix 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 Rõ ràng, khi truyền mảng matrix vào hàm changeMatrix thì mảng matrix đã thay Kết quả trả về của một phương thức có thể là một mảng 2 chiềuclass Main { public static int[][] initMatrixint row, int col{ int[][] matrix = new int[row][col]; matrix[0][0]=1; matrix[0][1]=0; matrix[0][2]=0; matrix[0][3]=0; matrix[1][0]=0; matrix[1][1]=1; matrix[1][2]=0; matrix[1][3]=0; matrix[2][0]=0; matrix[2][1]=0; matrix[2][2]=1; matrix[2][3]=0; return matrix; } public static void mainString[] args { int row = 3; int col = 4; int[][] matrix; matrix = initMatrixrow, col; duoc khoi tao"; forint i = 0; i < ; i++ { forint j = 0; j < matrix[i].length ; j++ { + " "; } } } } Kết quảMatrix duoc khoi tao 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 Hàm initMatrix có kiểu trả về là mảng 2 chiều kiểu int. Thư viện cmath và một số hàm toán học thông dụng trong C++ Lập trình giao tiếp màn hình LCD với board mạch Arduino Các loại Thread trong Java Daemon Thread và User Thread Kỹ thuật cấp phát bộ nhớ động và minh họa với C++ Hàm đệ quy recursive function trong Python
Cú pháp, cách khai báo nhập xuất mảng một chiều trong Java array. Thao tác với mảng ứng dụng vào giải các bài tập liên quan trong thực tế! Giới thiệu về mảng trong JavaCú pháp khai báo mảng một chiềuCode nhập xuất mảng JavaLời kết Giới thiệu về mảng trong Java Định nghĩa Mảng là tập hợp các phần tử có cùng kiểu dữ liệu, có vị trí liên tiếp nhau trong các ô nhớ. Lập trình viên sử dụng mảng để khai báo và lưu các thông tin cần thiết để giải quyết các bài toán trong thực tế. Mảng có thể là mảng một chiều, mảng 2 chiều. Thao tác với mảng là nội dung quan trọng trong mỗi ngôn ngữ lập trình đều rất quan trọng. Đây dường như là một cấu trúc chính và được sử dụng nhiều nhất. Nếu không có mảng, coi như bạn đã bỏ qua ngôn ngữ lập trình. Giống như mảng trong ngôn từ C / C + +, mảng trong Java hoàn toàn có thể tàng trữ số nguyên, số thực hoặc những kiểu tài liệu khác do bạn tự định nghĩa. Ví dụ như mảng những đối tượng người dùng sinh viên, lớp người. . . Cú pháp khai báo mảng một chiều Khi khai báo mảng một chiều Java, bạn không cần phải cấp bộ nhớ trước, chỉ cần triển khai theo cú pháp + + []; Sau đó khi xác lập được số lượng thành phần cần phải tàng trữ thì bạn mới cấp phép bộ nhớ giúp sức tốn bộ nhớ . Cú pháp của nỏ giống như khai báo một đối tượng người tiêu dùng . = new [n]; trong đó n là số thành phần của mảng . Ví dụ int a[]; // khai báo mảng a a = new int[100]; // khai háo mảng a có 100 ô nhớ // Hoặc bạn cũng có thể khai báo trên cùng một dòng double b[] = new double[10]; // Khai báo mảng b kiểu double có 10 ô nhớ Code nhập xuất mảng Java Nhập mảng cũng giống như trong các ngôn ngữ lập trình khác. Chắc chắn bạn phải dùng một vòng lặp for chạy từ vị trí đầu, đến cuối mảng. Sau đó nhập dữ liệu từ bàn phím cho mỗi phần tử. Nếu bạn chưa biết cách nhập sử dụng lớp Scanner thì có thể xem tại đây. Cách xuất mảng thì đơn thuần hơn. Bạn cũng chạy một vòng lặp for, sau đó in giá trị ra màn hình hiển thị . Cụ thể bạn tìm hiểu thêm code của mình dưới đây nhé ! import public class Array_io { public static void mainString[] args { int a[]= new int[10]; // Khai báo mảng a gồm 10 phần tử số nguyên Scanner sc =new Scanner // Khai báo đối tượng sc lớp Scanner 10 phan tu cua mang "; forint i=0;i= 2 và n<100 thì bạn cho vòng lặp while vào là được. Ví dụ import public class Array_io { private int b[] = new int[10]; // Hàm nhập mảng public void nhapMang{ Scanner sc =new Scanner 10 phan tu cua mang "; forint i=0;i<10;i++ { b[i]= } } // Hàm xuất mảng public void xuatMang{ vua nhap "; forint i=0;i<10;i++ } public static void mainString[] args { Array_io vidu = new Array_io; } } Kết quả khi chạy một trong hai chương trình bên trên Lời kết Từ đây, bạn có thể thực hiện các bài toán như tính tổng các phần tử, giải quyết bài toán nào đó ghi gặp phải. Nội dung này xuyên suốt quả trình học tập sau này của bạn. Bài viết dựa trên kinh nghiệm tay nghề cá thể của mình. Nếu bạn có gì vướng mắc để lại comment xuống dưới bài viết này nhé ! Nguồn kỷ niệm học lập trình Java của tui !
Viết chương trình nhập mảng n số nguyên với các giá trị ngẫu nhiên. Xuất tổng, tìm giá trị nhỏ nhất và sắp xếp mảng. Bài giải - - Trong bài tập này tôi dùng phương pháp sắp xếp Exchange sort để sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự giảm dần. Sau khi đã có được mảng giảm dần thì phần tử nhỏ nhất chính là phần tử cuối cùng trong mảng. Bài viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. Bài giải public static void mainString[] args { int n, sum = 0, tempSort; Scanner scanner = new Scanner do { vào số phần tử của mảng "; n = } while n < 0; // khởi tạo và cấp phát bộ nhớ cho mảng int array[] = new int[n]; các phần tử cho mảng "; for int i = 0; i < n; i++ { phần tử thứ " + i + " "; array[i] = } // Hiển thị mảng vừa nhập ban đầu "; for int i = 0; i < n; i++ { + "\t"; } // tính tổng các phần tử có trong mảng for int i = 0; i < n; i++ { sum += array[i]; } các phần tử có trong mảng = " + sum; // sắp xếp theo thứ tự giảm dần for int i = 0; i < n - 1; i++ { for int j = i + 1; j <= n - 1; j++ { if array[i] < array[j] { tempSort = array[i]; array[i] = array[j]; array[j] = tempSort; } } } sau khi sắp xếp là "; for int i = 0; i < n; i++ { + "\t"; } // tìm phần tử nhỏ nhất // sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần // thì phần tử nhỏ nhất là phần tử cuối cùng trong mảng tử nhỏ nhất trong mảng là " + array[n - 1]; } Kết quả sau khi biên dịch chương trình Câu hỏi thường gặp liên quan Java - Nhập mảng và thực hiện các thao tác trên mảng. Java - Sắp xếp mảng tăng dần sử dụng phương pháp nổi bọt Bubble sort. Java - Tìm kiếm một phần tử sử dụng trong mảng sử dụng thuật tìm kiếm nhị phân. Java - Kiểm tra mảng một chiều vừa nhập có phải là mảng đối xứng hay không? Java - Tìm và in ra màn hình số lượng số nguyên lẻ, số lượng số nguyên chẵn trong mảng. Java - Xóa phần tử có giá trị k trong mảng k nhập từ bàn phím. Java - Nhập mảng và thực hiện tách các số chẵn và lẻ trong mảng sang hai mảng khác. Java - Tách một nửa đầu của mảng ban đầu sang mảng thứ nhất và nửa còn lại sang mảng thứ hai. Java - Viết chương trình hiển thị các phần tử chia hết cho 5 trong mảng. Java - Đếm số lần xuất hiện của 1 phần tử được nhập từ bàn phím. Java - Bài tập tổng hợp các thao tác trên mảng. Java - Viết chương trình nhập mảng sao cho không có phần tử nào trùng nhau. Cùng chuyên mục
Trong bài trước, các bạn đã được tìm hiểu về mảng một chiều trong Java. Sang bài này, tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một khái niệm mảng mới phức tạp hơn mảng một chiều, đó là khái niệm mảng hai chiều trong Java. Sau khi đã nắm được phần lý thuyết tôi đã trình bày trong bài này thì tôi sẽ đưa ra một số bài tập để các bạn luyện viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. 1. Mảng hai chiều trong Java Như đã nói trong bài trước, mảng hai chiều là mảng có 2 chỉ số để lưu trữ các giá trị chẳng hạn giá trị của một bảng có m dòng, n cột. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về nội dung của bài học này. Cú pháp khai báo mảng Tương tự như khai báo mảng 1 chiều, cú pháp khai báo mảng 2 chiều có 2 dạng như sau Dạng 1Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] [Kiểu_dữ_liệu] Tên_mảng[][]; Dạng 2 [Kiểu_dữ_liệu][][] Tên_mảng; trong đó [Kiểu_dữ_liệu] mô tả kiểu của mỗi phần tử thuộc mảng như int, char, double, String,..., tên_mảng là tên của mảng và quy tắc đặt tên phải tuân theo quy tắc đặt tên biến trong Java. Ví dụ int a[][]; khai báo mảng hai chiều a có kiểu dữ liệu là int. Cấp phát bộ nhớ cho mảng Để cấp phát bộ nhớ cho mảng 2 chiều thì chúng ta sử dụng từ khóa new, trong đó [Số_dòng], [Số_cột] là hai số nguyên dương chỉ ra số lượng dòng và số lượng cột của mảng hai chiều và trong Java có 2 cách để cấp phát bộ nhớ như sau Cách 1[Kiểu_dữ_liệu] Tên_mảng[][] = new [Kiểu_dữ_liệu] [Số_dòng][Số_cột]; Ví dụ khai báo và cấp phát bộ nhớ cho mảng number có 2 dòng, 3 cột int number[][] = new int[2][3]; Cách 2 [Kiểu_dữ_liệu][][] Tên_mảng = new [Kiểu_dữ_liệu] [Số_dòng][Số_cột]; Ví dụ khai báo và cấp phát bộ nhớ cho mảng A có 3 dòng, 5 cột String[][] A = new String[3][5]; Khi trình biên dịch gặp lệnh trên thì nó sẽ cấp phát vùng nhớ để chứa mảng hai chiều có 3 dòng, 5 cột với số phần tử trong mảng = số dòng * số cột = 15. Hình ảnh minh họa của mảng hai chiều trên như là một bảng gồm có các dòng và các cột như sau Bản chất của mảng 2 chiều là mỗi dòng của nó chính là một mảng một chiều. Ví dụ với mảng hai chiều a có 3 dòng, 5 cột, mỗi phần tử của mảng có kiểu int thì a được xem như mảng một chiều có 3 phần tử, mỗi phần tử này là một mảng một chiều có 5 phần tử. Ngoài ra, Java còn cho phép chúng ta vừa có thể khai báo mảng và vừa khởi tạo giá trị cho mảng. Ví dụ để khai báo mảng một chiều có tên là diem, kiểu dữ liệu là int và mảng này chứa 6 phần tử có giá trị lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6 thì chúng ta làm như sau // khai báo một mảng 2 chiều có 3 dòng và 2 cột int diem[][] = {{1, 2}, {3, 4}, {5, 6}}; Bảng dưới đây minh họa mảng hai chiều trên Dòng Cột 0 1 0 1 2 1 3 4 2 5 6 Truy xuất các phần tử của mảng Mỗi phần tử của mảng 2 chiều được truy xuất thông qua tên mảng cùng với chỉ số dòng và chỉ số cột của phần tử đó. Tương tự như mảng một chiều, nếu một mảng hai chiều có m dòng và n cột thì chỉ số của dòng sẽ chạy từ 0, 1, 2,..., m - 1 và chỉ số của cột sẽ chạy từ 0, 1, 2,..., n - 1. Cú pháp như sau Tên_mảng[Chỉ_số_dòng][Chỉ_số_cột] Ví dụ Để truy cập đến phần tử nằm ở dòng 2, cột 1 của mảng diem được khai báo ở trên thì chúng ta làm như sau public static void mainString[] args { // khai báo một mảng 2 chiều có 3 dòng và 2 cột int diem[][] = {{1, 2}, {3, 4}, {5, 6}}; tử nằm ở dòng 2 và cột 1 trong mảng diem là " + diem[2][1]; } Nhìn vào bảng minh họa bên trên thì chúng ta nhận thấy phần tử nằm ở dòng 2 và cột 1 trong bảng diem là 6. Kết quả biên dịch chương trình cũng cho chúng ta thấy được điều đó 2. Nhập xuất các phần tử cho mảng Chương trình dưới đây sẽ minh họa cách nhập các phần tử cho mảng hai chiều từ bàn phím và sau đó hiển thị các phần tử đó ra màn hình. Ví dụ public static void mainString[] args { // khai báo số dòng và số cột cho mảng int soDong, soCot; Scanner scanner = new Scanner vào số dòng của mảng "; soDong = vào số cột của mảng "; soCot = // khai báo và cấp phát bộ nhớ cho mảng int[][] A = new int[soDong][soCot]; // Để nhập giá trị các phần tử cho mảng // chúng ta sẽ sử dụng 2 vòng lặp for // vòng lặp for bên ngoài sẽ duyệt i từ 0 đến soDong - 1 // và vòng lặp for bên trong sẽ duyệt j từ 0 đến soCot - 1 // mỗi lần như vậy thì sẽ nhập vào phần tử tại vị trí i, j for int i = 0; i soPhanTuKhac0 { trận vừa nhập là ma trận thưa"; } else { trận vừa nhập là ma trận không thưa"; } } Kết quả sau khi biên dịch chương trình Ví dụ 3 Một ma trận được gọi là ma trận đối xứng trước hết nó phải là ma trận vuông có số dòng và số cột bằng nhau và các phần tử của nó đối xứng nhau qua đường chéo chính. Viết chương trình nhập từ bàn phím các phần tử của ma trận A, kích thước m dòng, n cột 1 <= m, n <= 5. Kiểm tra xem ma trận vừa nhập có phải là ma trận đối xứng hay không? Hướng dẫn Giả sử chúng ta có một ma trận vuông có 3 dòng, 3 cột thì chúng ta gọi ma trận này là ma trận vuông bậc 3. Hình dưới đây minh họa đường chéo phụ và đường chéo chính như sau Các phần tử nằm trên đường chéo chính có đặc điểm chỉ số dòng bằng chỉ số cột. Ví dụ trong hình trên chúng ta thấy có các phần tử nằm trên đường chéo chính như a11, a12,..., ann, các phần tử này được gọi là các phần tử chéo. Để kiểm tra ma trận A có phải là ma trận đối xứng hay không thì cần thực hiện các bước sau Ma trận A nhập vào phải luôn luôn là một ma trận vuông. Kiểm tra phần tử nằm dưới đường chéo chính có bằng phần tử đối xứng với nó qua đường chéo chính hay không tức là kiểm tra các phần tử A[i][j] có bằng A[j][i] không, với i, j chạy từ 0 đến n. Bài giải public static void mainString[] args { int n; // bậc của ma trận int kt = 0; Scanner scanner = new Scanner do { vào số bậc của ma trận "; n = } while n < 1; // ma trận A là ma trận vuông // có n dòng và n cột int[][] A = new int[n][n]; các phần tử cho ma trận A"; for int i = 0; i < n; i++ { for int j = 0; j < n; j++ { + i + "," + j + "] = "; A[i][j] = } } trận A vừa nhập"; for int i = 0; i < n; i++ { for int j = 0; j < n; j++ { + "\t"; } } // kiểm tra các phần tử nằm dưới đường chéo chính // và phần tử đối xứng với nó qua đường chéo chính // có bằng nhau hay không // nếu bằng nhau thì ma trận đó là ma trận đối xứng for int i = 0; i < n; i++ { for int j = 0; j < i; j++ { if A[i][j] == A[j][i] { kt = 1; } else { kt = 0; } } } if kt == 1 { trận vừa nhập là ma trận đối xứng"; } else { trận vừa nhập là ma trận không đối xứng"; } } Giải thích hoạt động của chương trình trên như sau Giả sử khi biên dịch chương trình, tôi nhập vào một ma trận vuông bậc 3 như sau 3 1 2 1 0 3 2 3 0 Thì chúng ta thấy các phần tử nằm trên đường chéo chính bao gồm 3 phần tử đó là A00 = 3, A11 = 0 và A22 = 0. Hoạt động của vòng lặp for kiểm tra mảng đó có phải là mảng đối xứng trải qua các bước như sau Bước 1 Khởi tạo i = 0 < n nhưng j = 0 = i nên không thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for. Bước 2 Tăng i lên 1, lúc này i = 1 < n và j = 0 < i nên thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for thì thấy A[1][0] = A[0][1] = 1 nên lúc này biến kt = 1. Bước 3 Tăng j lên 1, lúc này j = 1 = i nên không thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for. Bước 4 Quay lại vòng lặp for, lúc này i = 2 < n và j = 0 < i nên thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for thì thấy A[2][0] = A[0][2] = 2 nên lúc này biến kt = 1. Bước 5 Tăng j lên 1, lúc này j = 1 < i nên thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for thì thấy A[2][1] = A[1][2] = 3 nên lúc này biến kt = 1. Bước 6 Tăng j lên 1, lúc này j = 2 = i nên không thực hiện lệnh trong thân vòng lặp for. Bước 7 Tăng i lên 1, lúc này i = 3 = n nên kết thúc vòng lặp for. Bước 8 Sau khi ra khỏi vòng lặp for thì lúc này biến kt = 1 nên sẽ hiển thị thông báo "Ma trận vừa nhập là ma trận đối xứng" ra màn hình. 4. Hạn chế của mảng Vì khi khai báo mảng, chúng ta cần phải khai báo kích thước cố định cho mảng nên sẽ xảy ra 2 trường hợp như sau Nếu khai báo mảng với kích thước lớn mà không sử dụng hết sẽ gây lãng phí bộ nhớ, ngược lại nếu khai báo mảng với kích thước quá nhỏ thì chúng ta sẽ không thể mở rộng mảng được. Vì các phần tử trong mảng được sắp xếp liên tục nên việc chèn hoặc xóa một phần tử trong mảng cũng sẽ gặp nhiều khó khăn. 5. Lời kết Đây là bài cuối cùng về mảng và cũng là bài cuối cùng trong chương Chuỗi và mảng. Sang chương sau, chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu một khái niệm mới dùng để giải quyết những hạn chế của mảng - đó là khái niệm Collections Tập hợp trong Java. Các bạn theo dõi nhé!
nhập xuất mảng 1 chiều trong java