4HNO3 + MgCO3.CaCO3 → Ca(NO3)2 + Mg(NO3)2 + 2CO2 + H2O 18 Ca dao tục ngữ với Hóa học Khí CO2 do các phản ứng tạo ra và do sự thối rữa của xác động thực vật ẩm ướt dưới tác dụng của vi khuẩn thoát ra cũng làm tăng quá trình diệp lục hóa (biến CO2 và hơi nước của lá và thân
Ca(OH)2 sẽ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. PTPƯ. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O; Ca(OH)2 sẽ Tác dụng với oxit axit tạo ra muối kết tủa nhưng sau đó là tan đi và một sản phẩm nữa đó là nước. PTPƯ. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O; 2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 ; Ca(OH)2 sẽ tác
b/ Chất nào đã lấy dư và dư và bao nhiêu (lít hoặc gam). Kiểm tra miệng 1. Đổi màu chất chỉ thị: 2/ CaO + H2O Ca(OH)2 3/ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 4/ CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 5/ Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O to Dẫn 5,6 lít khí SO2 vào 250ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 Khi cho sàn phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2. M bình tăng = m hấp thụ . m dd tăng = m hấp
Khi nói đến dưỡng khí cho cá, các nhà khoa học, các người nuôi cá thường quan tâm nhiều đến hàm lượng oxy (O2) trong nước. Thế còn hàm lượng khí carbonic (CO2) thì
Thổi V lít khí CO 2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH) 2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? Giải: n CaCO3 = 6/100 = 0,06 mol. Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO 3) 2. nCaCO 3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol. CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3
Điều chế. - Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ca (OH) 2. 2CO 2 + Ca (OH) 2 → Ca (HCO 3) 2. Trong tự nhiên, phản ứng : CaCO3 + CO 2 + H 2 O → Ca (HCO 3) 2. Theo chiều thuận : Giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi tạo hang động. Theo chiều nghịch : Giải thích sự tạo
2 Dạng 2: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thổ có tạo kết tủa (Ca (OH)2 và Ba (OH)2. 2.1 Bài toán số 1: Đề bài cho biết số mol các chất tham gia phản ứng. 2.2 Bài toán số 2: Đề bài chưa cho biết số mol các chất tham gia phản ứng. 3 Dạng 3: Bài toán CO2 tác dụng với
Vay Tiền Nhanh Ggads. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch đang xem Co2 + caoh2 dưHy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Mời các bạn tham có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO3 Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 đktc vào 2 lít CaOH2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1g. B. 1,5gC. 2gD. 2,5gĐáp án AnCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 molnCaOH2 = = molXét tỉ lệ1 CO2/nCaOH2 = 0,03/0,02 = 1,5 3 và CaHCO32, khi đó cả CO2 và CaOH2 đều hếtGọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và CaHCO32 ta cóCác phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Theo phương trình phản ứng 1nCO2 = nCaOH2 = nCaCO3 = x molTheo phương trình phản ứng 2nCO2 = 2nCaHCO32 = 2y molnCaOH2 = nCaHCO32 = y molTừ đó ta có hệ phương trình saux + 2y = 0,03 3x + y = 0,02 4Giải hệ phương trình 3, 4 ta được→ x = y = 0, 01mol →x = y= 0,01 molmKết tủa = mCaCO3 = 0, = 1gCâu 2. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy raA. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không án ASục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại + CaOH2 → CaCO3 + H2O 12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít đktc CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp BaOH2 1,2M và NaOH 2M, phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V làA. 3,136B. 2,24 hoặc 15,68C. 17,92D. 3,136 hoặc 16, án DnNaOH = 0,2 mol; nBaOH2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 molnBaCO3 = 0,08 mol 2 = 0,1 molNên có 2 trường hợpTrường hợp 1 Chưa có sự hòa tan kết tủanCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 – nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch CaOH2 làA. Na2CO3 B. KClC. NaOHD. NaNO3Đáp án ACâu thêm Hãy Kể Tên Một Số Dụng Cụ Đo Độ Dài ? Thế Nào Là Ghđ Và Đcnn Của Thước Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Đáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 2SO4, HNO3 là axit pH 2 là dung dịch kiềm pH > 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Đáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 7. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 8. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Đáp án AB. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OC. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHD. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 9 Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa cóCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 10 Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Đáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 11. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 13 và Na2CO3Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3Ta có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,2 3nNaOH = x + 2y = 0,25 4Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 molKhối lượng muối khan thu đượcmNaHCO3 + mNa2CO3 = + = 17,9 gamCâu 12. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính 1,5MB. 3MC. 2MD. 1MĐáp án CnCO2 = 0,7 molGọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và yTa có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,7 3Khối lượng của muối là84x + 106y = 4Giải hệ từ 3 và 4 ta được x = 0,4 mol và y = 0,3 molTừ phương trình phản ứng ta có n = x + 2y = 0,4 + = 1 molVậy nồng độ của 500ml tức 0,5 l dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M—————————THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa các bạn học tập các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan………………………………………Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng thêm Các Hệ Điều Hành Thông Dụng Hiện Nay Thường Được Lưu Trữ Trên?Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Giáo dục TagsHóa Học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8THPT Sóc TrăngBài viết gần đâyPhân tích khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá14 giờ trướcPhân tích vẻ đẹp của con người lao động trong Lặng lẽ Sa Pa15 giờ trướcPhân tích khổ 2 bài thơ Sang thu16 giờ trướcĐóng vai Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo17 giờ trướcGiới thiệu vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều17 giờ trướcĐoạn văn phân tích vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương19 giờ trướcĐoạn văn phân tích nhân vật Lục Vân Tiên trong Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga20 giờ trướcViết đoạn văn phân tích nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích21 giờ trướcTrả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận * Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của viết nổi bậtXem nhiều nhấtGiới thiệu Trường THPT Sóc Trăng - Trực thuộc Sở GDĐT tỉnh Sóc TrăngChuyên mụcGiáo dục mục Facebook Twitter Messenger MessengerBack to top buttonCloseTìm kiếm choCloseKết quả tìm kiếm choCloseLog In Forget? Remember meLog InBạn đang dùng trình chặn quảng cáo!Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo!
My guess is that your confusion stems from the fact that there are 3 main definitions of acid/base. In introductory chemistry, we cover the concept of Arrhenius acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a hydroxide donor. $$\ce{HCl + NaOH -> H2O + NaCl}$$ As we learn more, we're introduced to the concept of Brønsted-Lowry acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a proton acceptor. $$\ce{HCl + NH3 -> NH4+ + Cl-}$$ Finally, we're introduced to the concept of Lewis acid/base, where the acid is an electron-pair acceptor and the base is an electron-pair donor. Your example is confusing probably because it is one of these cases. Hydroxide has a lone pair Lewis base. That lone pair interacts with an empty $\pi*$ orbital in carbon dioxide a Lewis acid to create a new bond bicarbonate. The bicarbonate then reacts with water in a more familiar way, so technically, there are multiple acid/base interactions happening even in your simple example.
CO2 CaOH2 dưCaOH2 ra CaCO3 CO2 tác dụng CaOH21. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch CaOH23. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH25. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH26. Bài tập vận dụng minh họaCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O kết tủa trắng2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2Không có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 - nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa NaOH và CaOH2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?A. Al2O3 B. BaCl2 C. HClD. CO2Xem đáp ánĐáp án DDùng CO2 nhận biết NaOH và CaOH2CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện trình phản ứng xảy raCO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2OCâu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Xem đáp ánĐáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Xem đáp ánĐáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2Phương trình phản ứng xảy raBaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa đáp ánĐáp án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Xem đáp ánĐáp án ACặp chất cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là không tác dụng với nhauĐáp án A đúng vì NaOH và KNO3 không phản ứng với nhauLoại B. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OLoại C. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHLoại D. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết đáp ánĐáp án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa có phương trình phản ứng hóa họcCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Xem đáp ánĐáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamXem đáp ánĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 1> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềmCO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + H2O → H2CO3CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + NaOH → NaHCO3CO2 + KOH → K2CO3 + H2OCO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O
CaOH2 hay còn gá»i là vôi tôi hoáºc vôi, là má»™t hóa chất phổ biến trong Äá»i sá»ng sinh hoạt cÅ©ng như trong sản xuất công nghiệp. Váºy CaOH2 có vai trò như thế nào và nó ÄÆ°á»£c ứng dụng trong cuá»™c sá»ng ra sao, lá»±a chá»n Äịa Äiểm mua CaOH2 như thế nào vá»a chất lượng vá»a uy tín, hãy cùng hóa chất Việt Quang giải Äáp trong bài viết này bạn nhé. Canxi hidroxit CaOH2 là gì? Canxi hidroxit CaOH2 là má»™t chất dạng tinh thể không màu hay bá»™t màu trắng, và thu ÄÆ°á»£c khi cho Canxi oxit CaO, tức vôi sá»ng tác dụng vá»›i nước gá»i là tôi vôi. Nó cÅ©ng có thể kết tá»§a xuá»ng khi trá»™n dung dịch chứa Canxi clorua CaCl2 vá»›i dung dịch chứa Natri hiÄroxit NaOH. >> Bá»™t hàn the, sá» dụng borax có Äá»™c không Vôi tôi có 2 dạng phổ biến Dạng vôi sữa là dung dịch CaOH2 chưa lá»c có thể vẩn cá»§a các hạt hyÄroxyt canxi rất mịn trong nước. Nước vôi dạng trong dung dịch CaOH2 sau khi lá»c bá» cáºn rắn thu ÄÆ°á»£c dung dịch trong suá»t Tính chất cá»§a CaOH2 1. Tính chất váºt lý cá»§a CaOH2 CaOH2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hyÄroxit. Trong tá»± nhiên CaOH2 nó tồn tại trong má»™t loại khoáng chất là portlandite. CaOH2 Không mùi, dá»… bắt cháy. Nhiệt Äá»™ nóng chảy là 580 Äá»™ C 853 K. Phân tá» gam là 74,093 g/mol. 2. Tính chất hóa há»c cá»§a caoh2 Dung dịch canxi hidroxit có có tính bazÆ¡ mạnh. Mang Äầy Äá»§ tính chất cá»§a 1 bazÆ¡ Äiển hình - Làm thay Äổi màu sắc cá»§a các chất chỉ thị màu Canxi hidroxit khiến giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm cho dung dịch phenolphtalein tá» không màu chuyển sang màu hồng. - CaOH2 tác dụng vá»›i axit tạo thành muá»i và nước CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O - Tác dụng vá»›i oxit axit tạo thành muá»i và nước 3CaOH2 + P2O5 → Ca3PO42↓ + 3H2O Riêng trưá»ng hợp tác dụng vá»›i CO2 Khi sục tá» tá» khí CO2 tá»›i dư vào dung dịch CaOH2 thì Ban Äầu dung dịch vẩn Äục CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Sau Äó kết tá»§a tan dần và dung dịch trong suá»t CO2 + H2O + CaCO3 → CaHCO32 -Tác dụng vá»›i muá»i tạo thành muá»i má»›i và bazo má»›i CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH 5 Ứng dụng quan trá»ng nhất cá»§a caoh2 Thứ nhất, CaOH2 là hóa chất quan trá»ng dùng Äể xá» lý nước Do tính chất hóa há»c Äáºc thù là phản ứng vá»›i axit và ăn mòn nhiá»u kim loại có máºt trong nước, Vôi tôi có thể kết tá»§a các chất bẩn trong xá» lý nước, nước thải. Äất chua có chứa rất nhiá»u axit, do váºy mà ngưá»i ta thưá»ng dùng canxi hidroxit Äể khá» axit trong Äất, trung hòa lại Äá»™ pH cá»§a Äất, hÆ¡n nữa giá thành cá»§a nó lại tương Äá»i rẻ nên tiết kiệm ÄÆ°á»£c chi phí và quan trá»ng nhất là ít gây Äá»™c hại cho con ngưá»i. CaOH2 ÄÆ°á»£c sá» dụng như chất kết bông, chính vì Äáºc tính cá»§a canxi hhydroxit có thể tác dụng vá»›i axit, ăn mòn má»™t sá» kim loại có trong nước, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước, làm sạch, giúp loại bá» các vi khuẩn, sinh váºt, trung hòa mùi hôi, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước Thứ hai, CaOH2 là nguyên liệu rất quan trá»ng cá»§a các ngành công nghiệp. Công nghiệp hóa chất CaOH2 ÄÆ°á»£c xem là chất trung gian Äể sản xuất là má»™t sá» hóa chất CaOH2 Tác dụng vá»›i axit HCl Äể tạo ra hóa chất CaCl2 CaOH2 Tác dụng vá»›i oxit bazÆ¡ như CO2 Äể tạo ra CaCO3 dùng trong công nghiệp CaOH2 Tác dụng vá»›i CuCl2 Äể tạo ra hóa chất CuOH2 trong công nghiệp tàu thuyá»n. Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể loại bá» Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển trong công nghiệp sản xuất muá»i ăn và muá»i y tế. Công nghiệp lá»c dầu Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng trong lá»c dầu Äể tạo kết tá»§a và loại bá» các tạp chất có trong dầu, tạo ra dầu sạch, nguyên chất không láºn tạp chất. Trong công nghiệp sÆ¡n vôi tôi ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể sản xuất các há»—n hợp khô, dùng cho trang trí. Thứ ba, CaOH2 là hóa chất ÄÆ°á»£c sá» dụng nhiá»u trong nông nghiệp. Äất nông nghiệp bị nhiá»…m phèn tồn tại lượng dư axit chính dáºn Äến Äất bị chua. Nhá» canxi hydroxit có tính bazÆ¡ mạnh ÄÆ°á»£c dùng Äể làm giảm, trung hòa Äá»™ pH, giúp khá» phèn, khá» chua Äất trồng, cải tạo vùng Äất phèn, chua, Äồng thá»i nó cÅ©ng là thành phần cá»§a má»™t sá» hóa chất nông nghiệp, thuá»c trá» sâu bệnh hại khác. Ngoài ra, CaOH2 cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng như chất bảo quản thá»±c phẩm, Äể sản xuất các loại thuá»c Polikar nhằm bảo quản rau, cá»§, quả tránh nấm má»c, thá»i nát. Thứ tư, CaOH2 là nguyên liệu cá»§a ngành xây dá»±ng CaOH2 Là thành phần quan trá»ng Äể tạo nên há»—n hợp vữa, chất kết dính cá»§a các hàng gạch cÅ©ng như trát tưá»ng. Sở dÄ© canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng là vì há»—n hợp vôi và nước khá dẻo giá»ng như hồ, khả năng kết dính rất tá»t. Khi Äể ngoài không khí, chúng sẽ khô lại, tuy nhiên khá cháºm do hÆ¡i nước tồn tại trong không khí. Thứ năm, CaOH2 ÄÆ°á»£c ứng dụng rất nhiá»u trong y tế Canxi hidroxit CaOH2 là thành phần cá»§a má»™t sá» loại thuá»c ÄÆ°á»£c sá» dụng trong y tế. Ngoài ra nó cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng Äể sản xuất má»™t sá» loại thuá»c thúc Äẩy quá trình rụng lông. Ở dạng bá»™t nhão, canxi hidroxit ÄÆ°á»£c dùng trong nha khoa, chất chá»ng lại tác nhân gây sâu răng. Mua CaOH2 ở Äâu uy tín? Công ty TNHH Hóa Chất Việt Quang là công ty sản xuất và cung ứng hóa chất hàng Äầu tại Việt Nam vá»›i hÆ¡n 15 năm kinh nghiệm trong lÄ©nh vá»±c. Việt Quang luôn cung cấp Äầy Äá»§ các chứng tá», chứng nháºn, chất lượng và nguồn gá»c xuất xứ cá»§a sản phẩm - Mang Äến cho quý khách hàng các sản phẩm hóa chất Äảm bảo 3 yếu tá» CHẤT LƯỢNG - GIÁ Tá»T - GIAO HÀNG NHANH CHÓNG - Nhân viên há»— trợ tư vấn 24/7 - Có nhiá»u chương trình ưu Äãi dành cho khách hàng - Mua hàng nhanh chóng, tiện lợi vá»›i 3 cÆ¡ sở chính Hà Ná»™i, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh Má»i thông tin chi tiết vá» sản phẩm vui lòng liên hệ Äến hotline 024 66 624 575 hoáºc truy cáºp website Äể ÄÆ°á»£c há»— trợ tư vấn giải Äáp má»i thắc mắc cá»§a khách hàng xem thêm các hóa chất khác tại hóa chất Việt Quang
YOMEDIA Câu hỏi Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. C. Không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Mã câu hỏi 48632 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO. Sau phản ứng chất rắn thu được là Sản phẩm tạo thành có chất khí khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Tất cả các muối cacbonat đều Sự hình thành thạch nhủ trong hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây ? Cho sơ đồ phản ứng NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là Phương trình ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ứng với phản ứng nào sau đây? Thành phần chính của quặng đôlômit Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là Khí CO2 không duy trì sự cháy nhiều chất nên dùng để dập tắt các đám cháy. Thủy tinh lỏng” là Dung dịch chất X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Đun sôi 4 dd MgHCO32, CaHCO32, NaHCO3, NH4HCO3. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp Để chứng minh CO2 có tính oxit axit, người ta cho CO tác dụng với Để chứng minh NaHCO3 có tính chất lưỡng tính, người ta cho NaHCO3 tác dụng với Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào dưới đây để nhận biết Trong các dd sau CaOH2, BaCl2, Br2, KMnO4. Số dd dùng để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 là Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là Cho CaOH2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là Khi cho dung dịch CaOH2 vào dung dịch CaHCO32 thấy có Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch BaHCO32 ? Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA
co2 dư vào ca oh 2