Subscribe kênh Thắng Phạm tại đây https://bit.ly/3oZMFsYTham gia nhóm Zalo để gặp gỡ và trao đổi thêm với team hỗ trợ của Lang Kingdom
Quảng Nam. Vi vu tứ phương. 19 Tháng sáu 2017. #2. longnight said: Có câu "He got us good" <= cấu trúc "get sb good". Cấu trúc này là có thể là cấu trúc trong văn nói người nước ngoài, bạn nào có thể giải nghĩa giúp tớ được không? Get sb good có nghĩa là hoàn toàn lừa đc ai đó. Câu
Sao Hỏa (Mars) là gì? Cấu trúc, vệ tinh, hình ảnh của hành tinh đỏTri Thức 365 là kênh cập nhật liên tục tin nhanh về tin tức , thời sự, quân sự, biển
Cụ thể bài viết sau đây ngolongnd xin chia sẻ với các bạn Cấu trúc for + ving. Cấu trúc for + ving. Cấu trúc for + ving. For + Noun = For + Danh từ. For + V-ing = For + Hiện tại phân từ. Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ.
Để vận dụng đúng và chuẩn trong tiếng Anh, người học đừng bỏ lỡ các chia sẻ dưới bài viết này của studytienganh nhé! 1. For Now nghĩa là gì. Dịch nghĩa: For Now : Bây giờ thì, Cho bây giờ. Dùng For Now với ý nghĩa chỉ thời điểm hiện tại, ngay bây giờ đang có chuyện gì
Cấu trúc 11. To be angry at + N/V-ing. Ý nghĩa: tức giận về… Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy) Cấu trúc 12. To be good at/ bad at + N/ V-ing. Ý nghĩa: giỏi về…/ kém về… Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội
Các câu thay thế cho "I think.." As I see it It seem to me that In my opinion that as my way of thinking as my understanding
Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for. If you did not help me, I wouldn’t pass my exam. =>. She encouraged him and he succeeded. =>. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test. =>. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car. =>. If I were to know
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd.
Được đánh giá là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và đắt giá, cấu trúc but for thường xuất hiện ở các bài tập nâng cao chủ đề câu điều kiện. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn “ghi điểm” với trình độ tiếng Anh nhất định. Trong bài viết này, sẽ mang tới bạn các kiến thức chuẩn xác nhất để bạn có thể tự tin “xuất chiêu” với cấu trúc but for. Cấu trúc But for Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án trong tiếng Anh! Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc but for có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu, được sử dụng nhiều trong văn phong mang sắc thái trang trọng và lịch sự, với ý nghĩa là nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. Cùng xét một số ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung về cấu trúc but for với ý nghĩa này But for his father’s help, he couldn’t have done his physics homework Nếu không có sự giúp đỡ của ba, anh ấy đã khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn vật lý của mình. But for the fact that Lan is sick now, she would come to the party Nếu Lan không ốm lúc này, chị ấy đã đến bữa tiệc. I would have entered that university, but for the fact that I failed the entrance examination Tôi đã có thể vào học trường đại học đó nếu tôi không trượt bài thi đầu vào. But for là gì? Bên cạnh đó, cấu trúc but for cũng mang nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó, tức là trong trường hợp này nó đồng nghĩa với cấu trúc except for. Một số ví dụ về trường hợp cấu trúc but for đồng nghĩa với cấu trúc except for But for her parents, everyone knows that she is dating Orlando Ngoại trừ ba mẹ của cô ấy, mọi người ai cũng biết cô ấy đang hẹn hò với Orlando. You can take anything you want in this chamber but for the lamp Bạn có thể lấy bất cứ thứ gì trong căn phòng này, ngoại trừ cây đèn. But for the purchasing phase, the project is planned well Ngoại trừ bước thu mua thì dự án đã được lên kế hoạch ổn định . But for là gì? II. Cách dùng cấu trúc but for 1. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, cấu trúc but for có công thức cụ thể như sau But for + noun phrase/V-ing, S + V… Ví dụ But for persistent efforts, Joey wouldn’t complete his work Nếu không có những cố gắng bền bỉ, Joey đã chẳng hoàn thành được công việc của bản thân. But for staying up late last night, Rachel would never have found out the secret they’ve been hiding from her Nếu không thức khuya tối qua, Rachel sẽ chẳng bao giờ biết được bí mật mà họ đã thầm giấu cô ấy. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh 2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện Thông thường, cấu trúc but for được sử dụng ở các câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở vế if vế điều kiện với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra. Công thức chung của cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 như sau Loại câu điều kiện Công thức cấu trúc but for tương ứng Ví dụ cụ thể Loại 2 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for his sickness But for the fact that + clause, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for the fact that he was sick Loại 3 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + have VPP Mai’s parents could have taken her to the museum but for being busy. But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have VPP But for the fact that Mai’s parents were busy, they could have taken her to the museum. III. Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện 1. Trong câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V = If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Ví dụ But for her misunderstanding, they would not fight Nếu không vì sự hiểu nhầm của cô ta, họ đã không cãi nhau → If it weren’t for her misunderstanding, they would not fight → If it weren’t for the fact that she misunderstood, they would not fight 2. Trong câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII = If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII Ví dụ But for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time Nếu không nhờ sự giúp đỡ tốt bụng của Chandler, tôi đã không thể đến buổi họp kịp giờ → If it hadn’t been for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for the fact that Chandler had kindly helped, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for being kindly helped by Chandler, I couldn’t have arrived at the meeting in time Cấu trúc but for trong câu điều kiện Tham khảo thêm bài viết Far from là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Far from trong tiếng Anh IV. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for Đối với trường hợp cấu trúc but for đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề đằng sau mệnh đề chính bằng một dấu phẩy. Cấu trúc but for không được áp dụng cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp. Mệnh đề với cấu trúc but for không có từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định. V. Bài tập vận dụng cấu trúc câu but for Bài tập Viết lại câu sử dụng cấu trúc but for If it weren’t for your call, I’d have overslept. → But for ______________________________ Kim might have joined us, if it hadn’t been for her broken motorbike. → But for ______________________________ She wants to visit her relatives but the storm isn’t over yet. → But for ______________________________ If they were to know where the boy was, they should contact his parents right away. → But for ______________________________ If it hadn’t been for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. → But for ________________________________ Đáp án But for the fact that you called me, I’d have overslept. Kim might have joined us, but for her broken motorbike. She would visit her relatives but for the storm. But for not knowing where the boy was, they couldn’t contact his parents right away. But for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích về cấu trúc but for. Hãy cùng đón chờ các bài viết mới của để khám phá thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp cần thiết nữa nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Cùng 4Life English Center học ngay cấu trúc good at trong tiếng Anh ngay bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc Good at trong tiếng Anh1. Cách dùng cấu trúc Good at trong tiếng AnhCấu trúc To be good at + N/V-ingGood at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì dụLinda is good at dancing Linda nhảy rất tốtLinh is good at Math, she always finishes first Linh giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiênMinh is good at football Minh chơi bóng đá giỏi2. Phân biệt Good at với Good in và Good withCả hai cách diễn đạt “Good in” và “Good at” có thể được dùng để thay thế cho nhau, nhưng trong cách nói thông thường, “Good at” thường được sử dụng đi kèm với một hoạt Fatima was only six, she was good at drawing Khi Fatima mới sáu tuổi, cô ấy giỏi môn vẽHe’s good at football Anh ấy giỏi trong môn bóng đáHer mother is good at Trivial Pursuit Mẹ cô ấy giỏi với trò Trivial Pursuit – Một trò chơi mà người chơi thường phải trả lời các câu hỏi liên quan tới văn hóaShe’s good at product design Cô ấy giỏi trong việc thiết kế sản phẩmGood in thường dùng với các lĩnh vực good in something.Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình đó Good in thường đi với Danh từ dụTung is good in music Tùng giỏi về nhạc is good at singing Tùng hát is good at speaking English, French and German Cô ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và are really good in adverse conditions Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất is good in foreign languages Cô ấy giỏi về ngoại ngữCả Good at và Good in đều được dùng để nói ai đó giỏi về môn học nào đó ở dụJere is good at math he always finishes first Jere giỏi môn toán cậu ấy luôn làm xong đầu tiênJere is good in math he makes all A’s Jere giỏi môn toán cậu ấy toàn đạt điểm AMột cách nói khác để nói ai đó Good tốt, giỏi về một khả năng nào đó chúng ta có thể dùng “Good with“.Ví dụLilah is good with money; she saves at least 40% of her allowance every week Lilah giỏi với chi tiêu tiền bạc; cô ấy tiết kiệm được ít nhất 40% phụ cấp mỗi tuầnBecause Daiki is good with numbers, he plans to study accounting Vì Daiki giỏi với các con số, cậu ấy có kế hoạch học kế toánAmos is good with his hands; he remodeled the entire house Amos rất khéo léo với đổi bàn tay; anh ta đã tu sửa toàn bộ ngôi nhàMaribel is good with children; she wants to be an elementary teacher Maribel rất tốt với trẻ con; cô ấy muốn trở thành giáo viên tiểu họcDưới đây là vài ví dụ cho cả 3 trường hợp của từ Good thường được sử dụng trên các websiteMichael Phelps Good at swimming, better at golf Michael Phelps Giỏi trong môn bơi, giỏi hơn trong môn golfSchool shootings We’re good at finding fault, not so good at finding a solution Các vụ nổ súng ở trường học chúng ta giỏi trong việc bắt lỗi mà không giỏi trong việc tìm một giải phápWhy are humans and dogs so good at living together? Tại sao con người và loài chó lại sống chung rất tốtIs it true that people who are good at music can learn a language sooner? Sự thật có phải người giỏi về âm nhạc cót hể học ngôn ngữ học nói sớm hơnPhân biệt Good at với Good in và Good with3. Bài tập vận dụng và đáp ánChọn đáp án đúng điền vào chỗ trống1. My kid is ______ drawing atgood ingood2. Are you good at ______ football?playplayingplayed3. Don’t worry. I’m good in Mathsstudy Maths4. I know I’m ______ solving crossword atgood ingood5. Many students in this school are good at ______ ánABAACBài tập vận dụng và đáp ánTrên đây là tất cả những chia sẻ của 4Life English Center về cấu trúc Good at. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp từ đó đạt điểm cao trong các kì thi quan trọng nhé!Đánh giá bài viết[Total 1 Average 5]
Trong tiếng Anh, khi muốn nói chúng ta giỏi, tốt trong việc gì đó, ta thường dùng từ Good. Theo đó ta có cấu trúc Good at, và còn có cả Good in nữa. Vậy cấu trúc Good at này sử dụng như thế nào và khác với Good in ra sao, cũng tìm hiểu với bài viết dưới đây của Step Up nhé. 1. Cấu trúc Good at trong tiếng Anh Cấu trúc Good at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì đó. to be good at + N/V-ing Ví dụ Linda is good at nhảy rất tốt. Minh is good at chơi bóng đá giỏi. Linh is good at Math, she always finishes giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiên. 2. Phân biệt cấu trúc Good at và Good in Không có tài liệu nào quy định rõ về hai cách dùng này. Tuy nhiên theo những người bản xứ chia sẻ thì Good at thường dùng với các hoạt động good at doing something.Chỉ việc bạn có kỹ năng tốt và làm tốt hoạt động đó. Good in thường dùng với các lĩnh vực good in something. Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình huống. Do đó Good in thường đi với Danh từ hơn. Ví dụ Tung is good in music. Tùng giỏi về nhạc is good at hát hay. She is good in foreign ấy giỏi về ngoại is good at speaking English, French and ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và Đức. You are really good in adverse conditions,Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất lợi. Tuy nhiên thì good at vẫn có thể đi với danh từ đó nha. Theo thống kê thì ngày càng có nhiều người sử dụng good at hơn so với good in khi đi với danh từ. She’s good at product ấy giỏi thiết kế sản phẩm. I’m good at English. Tớ học tốt tiếng Anh. People who are good at music can learn a language sooner. Những người giỏi về âm nhạc có thể học ngôn ngữ sớm hơn. 3. Bài tập về cấu trúc Good at trong tiếng Anh Step Up tin cấu trúc Good at sẽ không làm khó bạn đâu. Để ghi nhớ lâu hơn thì hãy luyện tập nhanh bài tập dưới đây nhé. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống 1. My kid is ______ drawing pictures. A. good atB. good inC. good 2. Are you good at ______ football? A. playB. playingC. played 3. Don’t worry. I’m good in ______. A. MathsB. doing MathsC. study Maths 4. I know I’m ______ solving crossword puzzles. A. good atB. good inC. good 5. Many students in this school are good at ______ English. A. speakB. speakeC. spoking Đáp án 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Good at mà bạn cần biết để chọn được đáp án đúng trong các bài kiểm tra trên trường cũng như trong văn nói nha. Step Up chúc các bạn học thật giỏi tiếng Anh. Comments
Trang chủ English Bài viết cùng chuyên mục Share bộ tài liệu Tự học từ Toeic lên IELTS Comprise đi với giới từ gì? Be comprised of là gì? Tài liệu ôn thi công chức môn tiếng Anh Train đi với giới từ gì? Train là gì trong Tiếng Anh? Quick là gì? Quick đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Kèm bài tập Cấu trúc for + ving. Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để nói về chức năng của một cái gì đó hoặc cách một cái gì đó được sử dụng, hoặc Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để chỉ lý do cho việc gì đó. Cụ thể bài viết sau đây ngolongnd xin chia sẻ với các bạn Cấu trúc for + ving. Cấu trúc for + ving Cấu trúc for + vingFor + Noun = For + Danh từFor + V-ing = For + Hiện tại phân từMột cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ For + Noun = For + Danh từ Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể. Lưu ý Không dùng For + V-ing trong trường hợp này. Ví dụ I went to the shop for milk. I went to the shop to buy milk. I went to the shop for buying milk. I went to the shop for buy milk. We’re going to Lisbon to visit my aunt. Not We’re going to Lisbon for visiting my aunt. hay … for visit my aunt He’s now studying to be a doctor. Not He’s now studying for to be a doctor. hay … for being a doctor You don’t need to bring anything. There’ll be sandwiches to eat and juice to drink. Not There’ll be sandwiches for eat and juice for drink. For + V-ing = For + Hiện tại phân từ Ta dùng For + V-ing để nói về chức năng của đồ vật. Ở đây, ta muốn giải thích đồ vật đó nhìn chung được dùng để làm gì hoặc mục đích của nó là gì. Lưu ý Ta không dùng For + Động từ nguyên thể trong trường hợp này. Ví dụ A camera is for taking photos. NOT for take photos. The headphones are for listening to music. What’s this for? = what does this do / what is the function or purpose of this object? This knife is for chopping onions. Khi chủ ngữ của câu là người và ta đề cập tới chức năng của một vật dụng, cũng có thể vừa dùng To + Động từ nguyên thể vừa dùng For + V-ing. Ví dụ I use this box to store DVDs = I use this box for storing DVDs. Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ Ta dùng For + V-ing và For + Danh từ để diễn tả nguyên nhân dịch là “vì”. Ví dụ You should talk to Jane about it. You know, she’s famous for being a good listener. Bạn nên nói chuyện với Jane về vấn đề này. Bạn biết đấy, Jane nổi tiếng vì là người rất biết cách lắng nghe Như vậy, có thể thấy, một số cấu trúc Động từ/Tính từ + For + V-ing/Danh từ để diễn tả nguyên nhân. Be sorry + for + verb-ing / noun Apologise + for + verb-ing / noun Thank someone + for + verb-ing / noun Reward someone for + verb-ing / noun Ví dụ I’m sorry for breaking your vase. He apologised for forgetting about the meeting. Thank you for helping me. The police rewarded him for finding the stolen car. Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay
cấu trúc good for