Cách viết thư trong Tiếng Anh 4. Main Point - Nội Dung Chính Phần này đề cập tới nội dung chính bạn muốn gửi tới người nhận, tiếp theo phần lý do viết thư. Phần nội dung chính có thể chia theo một số dạng sau, bạn nên nhớ các cụm từ cần thiết để khi viết thư cho tiết kiệm thời gian nhé.
"You're very beautiful", "It's very delicious" - Nếu các bạn chỉ đang dùng "very" cho các từ chỉ mức độ trong tiếng Anh, thì bài viết này chính xác là dành cho bạn, Từ "bình thường thôi" đến "rất" còn có nhiều nấc mức độ khác nhau nữa, để câu nói thêm thú vị và biểu cảm chuẩn hơn, hãy đọc
ĐỌC THÊM: Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh . Sự khác nhau giữa danh từ và danh động từ trong tiếng Anh. Danh động từ và danh từ được phân biệt dựa trên những đặc điểm sau: Sau danh động từ có thể có tân ngữ theo sau nhưng danh từ thì không. Ví dụ:
Tìm 20 từ mượn tiếng Hán, 10 từ mượn tiếng Anh Theo dõi Vi phạm Trả lời (2) 10 từ mượn tiếng Anh : - Cờ - líp ( clip ) - Ra - đa ( radar ) - Láp - tóp ( laptop ) - In - tơ - nét ( internet ) - ti vi ( TV ) - mít - tinh ( meetting ) - tắc-xi ( taxi ) - vi - ô - lông ( violin ) - vi - ta - min ( vitamins ) - vắc - xin ( vaccine )
Đây là những từ khá giống nhau về ngữ nghĩa và làm cho người học tiếng Anh bối rối trong cách sử dụng từ. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của từng từ chúng ta cùng lần lượt tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé. Mục lục 1. Borrow (mượn) 2. Lend (cho vay, cho mượn) 3. Loan (cho vay, cho mượn) 1. Borrow (mượn)
Danh Từ của ANNOY trong từ điển Anh Việt. annoyance (Danh Từ) /əˈnojəns/. sự làm rầy, sự quấy rày, sự làm phiền. to give (cause) annoyance to somebody: làm rầy ai, làm phiền ai. mối phiền muộn; điều khó chịu, điều trái ý; điều bực mình. Có thể bạn quan tâm. Động từ của
Giới thiệu sơ bộ về tình hình sử dụng từ tiếng Anh trong tiếng Hàn (có đối chiếu với tiếng Việt): khái niệm từ vay mượn, hiện trạng sử dụng từ ngữ tiếng Anh hiện nay trong tiếng Hàn và rút ra một số nhận xét chung. Trình bày khái quát quá trình du nhập từ tiếng
adj. /'delikeit/ thanh nhã, thanh tú, tế nhị, khó xử làm phiền muộn; làm suy giảm. depressing. 3000 từ tiếng anh thông dụng part 10. 100 terms. takashi95. 3000 từ tiếng anh thông dụng part 9. 101 terms. takashi95. About us. About Quizlet. Careers. Advertise with us.
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Danh từ tiếng Anh có vai trò rất quan trọng. Là nhóm từ loại đóng vai trò chính không thể thiếu của một câu đầy đủ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, làm thế nào để phân biệt và sử dụng linh hoạt danh từ trong một câu? Tham khảo ngay bài viết sau để có câu trả lời bạn nhé. Tham khảo thêm Động từ trong tiếng anh Bài tập về danh từ trong tiếng anh Mạo từ trong tiếng anh là gì 1. Danh từ trong tiếng Anh là gì Danh từ trong tiếng Anh Noun là một trong 9 từ loại trong tiếng Anh. Đây là nhóm từ loại sử dụng để chỉ một vật, một người, một tình trạng, một sự việc, một cảm xúc,… Danh từ còn được ký hiệu là n hoặc N. Ví dụ Dog n Con chó Phone n Điện thoại Glasses n Mắt kính 2. Danh từ trong tiếng Anh có vai trò gì trong câu Khái niệm danh từ tiếng Anh Vai trò Ví dụ Danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu The singer n sings a song about love. John n is a teacher of Department of Mathematics. Làm tân ngữ của động từ đứng sau động từ She took v a concert ticket n last day. Làm tân ngữ của giới từ đứng sau giới từ Tom will suggest to P director n about this. 3. Phân loại các danh từ trong tiếng Anh phổ biến nhất Với phương pháp phân biệt danh từ trong tiếng Anh, chúng ta có thể chia danh từ ra từng nhóm khác nhau. Việc này giúp người học dễ ghi nhớ khi gặp trong bài kiểm tra, giao tiếp thường ngày,… Danh từ số ít Đầu tiên đó là danh từ số ít, đây là có thể là loại danh từ không đếm được hoặc danh từ có đơn vị là 1 số đếm. table, cake, apple,… Danh từ số nhiều Là nhóm danh từ xếp vào loại đếm được với đơn vị là 1 số đếm hoặc có thể lớn hơn 2. three peoples, four cookies, seven years,… Danh từ đếm được Đây là nhóm danh từ mà bạn có thể đếm được trực tiếp vật hay người nào đó. Đa số danh từ cụ thể thì có thể xếp vào nhóm đếm được. tree, girl, boy, box,… Danh từ không đếm được Sau cùng, danh từ không đếm được là loại từ mà bạn không thể đếm trực tiếp được vật hay người nào đó. Nếu muốn thực hiện việc đếm, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường phù hợp để đổi. Hấu hết danh từ trừu tượng sẽ nằm trong nhóm không đếm được. oil, meat, water, plastic, silk,… 4. Bật mí quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh thường gặp cực đơn giản Danh từ được chuyển đổi từ động từ Có một số động từ trong Anh ngữ cũng chuyển đổi thành danh từ thông qua việc thêm suffix hậu tố. Giúp chuyển các động từ sang danh từ phụ thuộc vào ngữ cảnh trong câu. Mặt khác, việc dùng hình thức này có thể khiến việc nghe và hiểu khá khó khăn. Khi bạn không phải là người bản xứ và hiểu rõ như họ. Cũng đừng quá lo lắng, những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn nắm bắt nhanh chóng phương pháp danh từ được chuyển đổi từ động từ một cách thuận lợi. Dùng động từ thêm vào đuôi các hậu tố “-er/-ar/-or” để chuyển chúng thành danh từ. “Build” + “-er” → Builder người xây dựng “Invent” + “or” → Inventor người phát minh “Lie” + “ar” → Liar người nói dối Sử dụng động từ có đuôi là “ute/ ect/ ate/ ess/ bit/ ise/ ict/ uct/ pt” kết hợp với những hậu tố “-ion”. Với những động từ sau cùng là “-e” thì bạn phải bỏ đi rồi mới thêm “-ion” nhé. “Build” + “-er” → Builder người xây dựng “Invent” + “or” → Inventor người phát minh “Lie” + “ar” -> Liar người nói dối Thêm hậu tố “-ment” vào các động từ phù hợp để chuyển chúng thành danh từ. “Arrange” + “-ment” → Arrangement “Appoint” + “ment” → Appointment “Assign” + “ment” → Assignment “Enjoy” + “ment” → Enjoyment Một số động từ phối hợp với hậu tố “-ant” cũng có thể chuyển thành danh từ. “Participate” + “-ant” → Participant “Apply” + “-ant” → Applicant Danh từ được chuyển đổi từ tính từ Tương tự như động từ, người học cũng có thể áp dụng cách thức đổi tính từ sang danh từ. Thông qua cách thêm sau đuôi các từ đó những hậu tố thích hợp. Với tính từ chỉ tính chất, trạng thái hay màu sắc bạn thêm hậu tố “-ness /-ty” để chuyển thành danh từ. “Happy” + “-ness” → Happiness “Kind” + “-ness” → Kindness “Lazy” + “-ness” → Laziness “Safe” + “-ty” → Safety “Honest” +”-ty” → Honesty Những tính từ với đuôi sau cùng là “-ure/ -ial/ -al/ -ile/ -id” thì bạn thêm hậu tố “-ity” để chuyển thành danh từ. “Pure” + “-ity” → Purity “Special” + “-ity” → Speciality “Equal” + “-ity” → Equality “Fertile” + “-ity” → Fertility “Solid” + “-ity” → Solidity Với một chủ nghĩa nào đó, bạn có thể sử dụng tính từ thêm vào đuôi hậu tố “-ism”. Đây là một hậu tố xuất phát từ tiếng Đức gốc và được thêm vào đuôi tính từ hoặc danh từ và động từ để mang nghĩa tương ứng. “Plagiarize” + “-ism” → Plagiarism “Criticize” + “-ism” → Criticism “Social” + “-ism” → Socialism “Capital” + “-ism” → Capitalism “Individual” + “-ism” → Individualism Danh từ được chuyển đổi từ danh từ khác Cũng trong quy tắc cấu tạo danh từ tiếng Anh, bạn cũng có thể bắt gặp một số loại danh từ được chuyển đổi từ những danh từ khác qua việc thêm hậu tố sau cùng. Những danh từ chỉ nơi chốn hoặc trạng thái, người học có thể thêm sau danh từ với hậu tố “-dom” để mang nghĩa thích hợp. “Free” + “-dom” → Freedom “Star” + “-dom” -> Stardom “Bore” + “-dom” -> Boredom Để thể hiện cho giai đoạn, thời điểm nào đó bạn có thể sử dụng danh từ thêm đuôi sau cùng là hậu tố “-hood”. “Baby” + “-hood” → Babyhood “Child” + “-hood” → Childhood “Boy” + “-hood” -> Boyhood Không những thế, những danh từ thêm hậu tố “-ism” sau cùng sẽ mang nghĩa cho một giáo lý hay đức tin nào đó. “Skeptic” + “-ism” → Skepticism “Escape” + “-ism” → Escapism Danh từ được chuyển đổi từ tính từ hoặc động từ khác bất quy tắc Không thể không kể đến những động từ bất quy tắc hoặc tính từ chuyển đổi thành danh từ. Ví dụ Choose V → Choice Deep Adj → Depth Angry Adj → Anger Wide Adj → Width Long Adj → Length Old Adj → Age 5. Gợi ý cách nhận biết danh từ tiếng Anh trong câu Dựa vào nguyên tắc cấu tạo trong mục 4 Nếu bạn nắm chắc được quy tắc cấu tạo danh từ thường gặp mà Patado tổng hợp trong mục 4. Chắc chắn rằng, việc nhận diện ra được danh từ trong câu cực đơn giản. Dựa vào việc phân tích thành phần câu Trong một câu tiếng Anh bình thường, chúng ta có những thành phần như sau chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong đó, danh từ có thể xuất hiện trong Subject chủ ngữ và Object tân ngữ. My cat is white cat Noun → Subject. I read a novel in free time a novel Noun → Object. Dựa vào vị trí của từ Bên cạnh đó, danh từ thông thường sẽ nằm sau mạo từ “a/an/the”, động từ “tobe”, đứng sau tính từ, danh từ đóng vai trò đứng đầu câu làm chủ ngữ. Chúng còn đứng sau tính từ sở hữu “my/ your/ his/ her/ their”; đứng sau “a lot of / lots of/ hay many, plenty of,… I’m a teacher “a teacher” → Noun đứng sau “am” → tobe Good job! “job” → Noun đứng sau “good” → Adj The house is very beautiful “house” → Noun đứng sau “the” → mạo từ Danh từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau tion suggestion, selection ,section… sion television,vision, decision… ment environment, equipment,… ce peace, dependence,… ness kindness,laziness, happiness… y beauty, safety,… er/or động từ + er/or thành danh từ chỉ người như doctor, teacher, visitor… 6. Bài tập danh từ trong tiếng Anh Exercise 1 Chia các danh từ trong ngoặc ở dạng số nhiều These ………… person are protesting for paying taxes. This ………….. man is very angry. I wash my …………….. hair 2 times a day. Most …………….. worker work 8 hours a day at the factory. The …………….. pork I bought are in the kitchen. The …………… officer are in working hours. Exercise 2 Chuyển đổi những danh từ sau sang hình thức danh từ số nhiều a watch → ___________ a car → ___________ an egg → ___________ a table → ___________ a house → ___________ a dish → ___________ an orange → ___________ a class → ___________ a student → ___________ a box → ___________ Bài tập về danh từ tiếng Anh áp dụng sau khi học Đáp án Exercise 1 People Men Hair Workers Porks Officers Exercise 2 watches cars eggs tables houses dishes oranges classes students boxes Trên đây là toàn bộ kiến thức chung cực quan trọng về các loại danh từ trong tiếng Anh. Ngoài ra nếu muốn có hướng dẫn chi tiết từ giáo viên và được xây dựng lộ trình riêng phù hợp với mình hãy nhấc máy gọi số hotline để được tư vấn bởi đội ngũ giảng viên và chuyên gia uy tín nhất tại trung tâm Anh ngữ Patado.
Trong quá trình hình thành ngôn ngữ, hiếm khi tất cả từ được hình thành chỉ bởi một hệ thống ngôn ngữ riêng lẻ. Thông thường sẽ diễn ra sự trao đổi từ vựng qua lại giữa các ngôn ngữ, tức là ngôn ngữ này vay mượn từ ngữ của ngôn ngữ khác. Mục đích của việc mượn từ ngữ nước ngoài là để làm phong phú và bổ sung thêm hệ thống từ vựng. Khi hai hoặc nhiều nền văn hóa tiếp xúc với nhau, tiếng mẹ đẻ của các nền văn hoá này chắc chắn ảnh hưởng lẫn nhau. Kết quả tất yếu của tiếp xúc văn hoá và ngôn ngữ là sự xuất hiện của từ mượn. Từ mượn là từ được sử dụng từ một ngôn ngữ nước ngoài với ít hoặc không có sửa đổi. Việc một ngôn ngữ vay mượn và hấp thụ từ vựng của ngôn ngữ khác là một hiện tượng phổ biến. Từ mượn trong tiếng Trung vốn đã có lịch sử lâu đời, sớm nhất có thể bắt nguồn từ triều đại nhà Tần và nhà Hán. Tiếng Trung đã vay mượn từ từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hy Lạp, tiếng Đức, tiếng Hàn và tiếng Phạn Ấn Độ. Với việc tiếng Anh trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới và sự xuất hiện của các từ khóa điện tử và công nghệ thông tin, tiếng Anh hiện đã trở thành nguồn chính của các từ mượn trong tiếng Trung. Hôm nay chúng ta hãy cùng xem một số tiếng Trung mượn từ tiếng Anh phổ biến là gì nhé! CÁC LOẠI TỪ MƯỢN Tuỳ theo cách hình thành từ, từ mượn trong tiếng Trung có thể được chia theo nhiều nhóm, phổ biến nhất là nhóm từ được chuyển tự hoàn toàn từ cách phát âm trong tiếng Anh; nhóm chuyển tự từ phát âm tiếng Anh và được điều chỉnh nghĩa trong tiếng Trung; nhóm được dịch nghĩa sang tiếng Trung. 1. Nhóm từ được mượn hoàn toàn từ cách phát âm trong tiếng Anh. Các từ này được mô phỏng theo cách phát âm trong tiếng Anh và không ý nghĩa gốc trong tiếng Trung. Bạn cũng cần lưu ý rằng bởi vì hệ thống ngữ âm của tiếng Trung khác với các ngôn ngữ khác nên không thể chuyển đổi 100% cách phát âm giống âm gốc sang tiếng Trung, mà chỉ có thể lấy âm gần đúng của nó. Từ gốc trong tiếng AnhTiếng TrungPhiên âmCool酷/kù/Café/Coffee咖啡/kāfēi/Toast Bánh mì nướng吐司/tǔ sī/Bus巴士/ bāshì/CloneNhân bản vô tính克隆/kèlóng/Omega欧米茄/ōumǐjiā/Marathon马拉松/mǎlāsōng/Salad沙拉/shālā/Chocolate巧克力/qiǎokèlì/Brandy白兰地/báilándì/Salon沙龙/Shālóng/Pudding布丁/bùdīng/Whisky威士忌/wēishìjì/Pizza 披萨/pīsà/Radar雷达/léidá/Poker扑克 /pūkè/Hormone荷尔蒙/hè’ěrméng/Guitar吉他/jítā/Gene基因/jīyīn/CartoonHoạt hình卡通/kǎtōng/Calories卡路里/kǎlùlǐ/MosaicTranh khảm 马赛克 /mǎsàikè/Bikini比基尼 /bǐjīní/Olympic奥林匹克/àolínpǐkè/Logic逻辑 /luójí/DINKChỉ cặp vợ chồng mà cả hai đều có công ăn việc làm, có hai nguồn thu nhập và không sinh /dīngkè/PunkThể loại nhạc rock đã phát triển từ những năm 70 tại Hoa Kỳ, Anh, và Úc朋客/Péng kè/Fans粉丝/fěnsī/Boeing波音 /Bōyīn/ 2. Nhóm từ được chuyển ngữ từ phát âm tiếng Anh + chữ Hán mô tả theo loại hoặc tính chất từ vựng. Từ gốc trong tiếng AnhTiếng TrungPhiên âmBowling保龄球 /bǎolíngqiú/Sauna桑拿浴/sāngná yù/Pub/bar酒吧/jiǔbā/Hamburger汉堡包 /hànbǎobāo/RallyĐua xe đường trường拉力赛/lālìsài/Nike耐克鞋/nàikè xié/Bus大巴/dàbā/ Mini-bus小巴/xiǎobā/SalmonCá hồi三文鱼/sānwényú/Soda water苏打水/sūdǎ shuǐ/ballet芭蕾舞/bālěiwǔ/motor bike摩托车/mótuō chē/ 3. Nhóm từ được dịch cả âm lẫn nghĩa. Tiếng Trung là ngôn ngữ của “trí tưởng tượng”. Vì vậy, trong quá trình vay mượn từ từ nước ngoài, một số từ sẽ mượn các từ đồng âm cùng gắn liền với ý nghĩa nghệ thuật. Nó sẽ giúp từ mượn vừa có phát âm giống vừa chứa đựng cả ý nghĩa của từ gốc. Từ gốc trong tiếng AnhTiếng Trung Phiên âmBenz“奔” và “驰” đều có nghĩa là “chạy nhanh”奔驰/bēnchí/Blog博客 /bókè/Coca-Cola可口可乐 Kěkǒukělè Hán tự nghĩa đen là “cho phép miệng có thể vui mừng”.Có thể dịch là “Hạnh phúc ngon lành”可口可乐 /kěkǒukělè/Talk show脱口秀/tuōkǒu xiù/Broad way百老汇 /bǎilǎohuì/BiscuitBánh quy饼干/Bǐnggān/Ice creamKem冰淇淋 /bīngqílín/Starbucks星 xīng có nghĩa là “ngôi sao” và 巴克 bā kè là một phiên âm thuần túy của “bucks“星巴克 /xīngbākè/Internet因特网 /yīntèwǎng/Beer啤酒/píjiǔ/Cheese芝士 /zhīshì/Sandwich三明治/sānmíngzhì/Apple pieBánh táo苹果派 /píngguǒ pài/ShampooDầu gội香波/xiāngbō/Sprite雪碧/xuěbì/Pepsi百事可乐 bǎi shì kě lè” – “trăm sự đều vui”. 百事可乐/bǎishìkělè/Google谷歌/gǔgē/Carnival嘉年华/jiāniánhuá/ 4. Nhóm từ mượn hình thức kết cấu và nghĩa dịch của từ Tiếng Anh Từ gốc trong tiếng AnhTiếng TrungPhiên âmHot dog热狗/règǒu/Generation gapKhoảng cách thế hệ代沟/dàigōu/Green cardThẻ xanh绿卡/lǜkǎ/Blue collarCổ cồn xanh – Lớp người lao động làm công việc tay chân蓝领 /lánlǐng /White collarCổ cồn trắng – Giới nhân viên văn phòng白领 /báilǐng/Hot spotĐiểm nóng热点/rèdiǎn/SoftwarePhần mềm软件 /ruǎnjiàn/Fast foodThức ăn nhanh快餐 /kuàicān/Self-serviceTự phục vụ自助餐 /zìzhùcān/Green foodThực phẩm xanh 绿色食物/lǜsè shíwù/Chain storeChuỗi siêu thị超市连锁店/chāoshì liánsuǒdiàn/MultimediaTruyền thông đa phương tiện多媒体 /duōméitǐ/E-mail电子邮件/diànzǐ yóujiàn/ 5. Nhóm từ mượn 100% các ký tự tiếng Anh CT / TV / NBAUFO / GPS / DJ / CEO 6. Nhóm từ mượn ghép các ký tự tiếng Anh và ký tự tiếng Trung Từ gốc trong tiếng AnhTiếng TrungPhiên âmX-rayX光/X guāng/T-shirtÁo thunT恤衫/ T xùshān/The IP addressĐịa chỉ IPIP地址 /IP dìzhǐ /SIM cardSIM卡/SIM kǎ/SOS VillageLàng SOSSOS村/SOS cūn/Vitamin A维生素A /wéishēngsù A/Vitamin C维生素C /wéishēngsù C/Karaoke卡拉OK /kǎlā OK/ATMATM机/ATM jī/The POSMáy POSPOS机/POS jī/ Sau khi xem qua một số từ mượn trên, một số bạn sẽ có thể thấy các từ này nghe khá khó hiểu trong tiếng Trung. Tuy nhiên, đối với hầu hết những người nói tiếng Anh bản ngữ hoặc nói tiếng Anh thông thạo, sẽ dễ dàng học từ vựng tiếng Trung khi bắt gặp những từ nghe giống hoặc gần giống với tiếng Anh. Các từ mà KAI liệt kê ở trên chỉ bao gồm một số nhỏ các từ mượn từ tiếng Anh trong tiếng Trung. Chúng mình tin chắc rằng khi tiếng Trung của bạn ngày một nâng cao, bạn sẽ còn tìm thấy thêm nhiều từ mượn thú vị hơn nữa. Học Tiếng Trung mất bao lâu?Từ lóng trong Tiếng TrungTop 10 Ứng dụng phổ biến nhất ở Trung Quốc Đăng nhập
Bạn có nhận ra tiếng Việt của chúng ta mượn’ khá nhiều từ trong tiếng Anh không? Hãy điểm danh một số từ quen thuộc nhé. Trong ẩm thực có các từ sau đây Beefsteak – / biːf steɪk/ bít tết Sandwich – / bánh san quít Yoghurt – / ya ua sữa chua Biscuit – / bích quy Cheddar – / cheddar Beer – /bɪr/ bia Cream – /kriːm/ kem Salad – / xà lách/xa lát Coffee – / cà phê Caffeine – / ca – phê – in Soda – / sô – đa Thời trang Jeans – /dʒiːnz/ jin quần bò Shorts – /ʃɔːrts/ sóoc, sót quần soóc Mannequin – / ma – nơ – canh Về âm nhạc, phim ảnh, công chúng VIP – very important person – một người rất quan trọng. Trong tiếng Việt cũng gọi là VIP. Scandal – / xì căng đan Diva – / diva chỉ những nữ ca sĩ rất thành công và nổi tiếng những người nổi tiếng thành công nhờ tài năng thực sự. POP – nhạc Pốp Rock – nhạc Rốc Jazz – nhạc ja Cinema – / Xi- nê Film– /fɪlm/ phim Bar – /bɑːr/ ba quán ba Trong lĩnh vực thế thao Goal – /ɡoʊl/ gôn đích đến Golf – /ɡɑːlf/ chơi gôn/ đánh gôn Shoot – /ʃuːt/ sút Cup – /kʌp/ cúp Tennis – / ten – nít Hooligan – / hô li gân Những lĩnh vực khác Code – /koʊd/ cốt Bank – /bæŋk/ nhà băng Sofa – / sô- pha Modify – / Mô – đi – phê Còn 1 trò chơi mà gần như hồi bé ai cũng chơi là trò oản tù tì. Các bạn có nhận ra nó chính là one – two – three không? Thuần Thanh biên tập Xem thêm 12 từ tiếng Anh ai cũng biết nhưng thường phát âm sai Tính cách của 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh Tên viết tắt của 27 tổ chức Quốc tế trên thế giới
tu muon trong tieng anh